Trau dồi vốn từ - Ngữ văn lớp 9 - Tập 1

Bài soạn siêu ngắn cho Trau dồi vốn từ, Bài 7, Ngữ văn lớp 9 siêu ngắn, Tập 1
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 99 SGK Ngữ văn 9, tập 1 - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và dùng cách dùng từ

- Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.

- Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.

Câu 2 trang 100 SGK Ngữ văn 9, tập 1 - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và dùng cách dùng từ

a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ “dự đoán”. “Dự đoán” là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng “đoán, phỏng đoán”.

c. Dùng kết hợp từ sai: “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ “mở rộng” thay cho “đẩy mạnh”.

Câu hỏi trang 100 SGK Ngữ văn 9, tập 1 - Rèn luyện để làm tăng vốn từ

Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài. Ta thấy được:

- Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

- Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.

Câu 1 trang 101 SGK Ngữ văn 9, tập 1

Hậu quả: Kết quả xấu.

Đoạt: Chiếm được phần thắng.

Tinh tú: Sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2 trang 101 SGK Ngữ văn 9, tập 1

a) Tuyệt:

- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối - một hình thức đấu tranh).

- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).

b)  Đồng:

- Đồng là cùng nhau, giống nhau.

Câu 3 trang 102 SGK Ngữ văn 9, tập 1

a.  Từ "im lặng” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh: Vào đèm đường phổ rất vắng lặng (yên tĩnh).

b.  Từ "thành lập" dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay thành lập bằng thiết lập. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c.  Từ cảm xúc dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay cảm xúc bằng cảm động. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.

Câu 4 trang 102 SGK Ngữ văn 9, tập 1

 Nhà thơ Chế Lan Viên đã khẳng định: tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện rất rõ trong lời tiếng nói của những người nông dân, người lao động. Ngày nay chúng vẫn phải tiếp tục học tập lời ăn tiếng nói của họ. Có như vậy chúng mới bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt, giữ gìn được sự trong sáng đẹp đẽ của ngôn ngữ tiếng Việt.

Câu 5 trang 103 SGK Ngữ văn 9, tập 1

Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, để làm tăng vốn từ về số lượng, ta cần:

-         Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh và cả trên phát thanh, truyền hình.

-         Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học nổi tiếng.

-         Ghi chép lại nhừng từ ngử mới đã nghe, đã đọc được. Tra cứu từ điển, hỏi thầy cô, ba má, anh chị những tờ khó.

-         Tập sừ dụng những từ ngữ mới ấy.

Câu 6 trang 103 SGK Ngữ văn 9, tập 1

a.  Cứu cánh = mục đích cuối cùng.

b.  Nhược điểm = điểm yếu

c.  Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d.  Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e.  Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

f.  Đồng nghĩa với câu tục ngữ “Kiến tha lâu đầy tổ" là “tích tiểu thành đại ".

Câu 7 trang 103 SGK Ngữ văn 9, tập 1

a.  Nhuận bút là tiền trả cho người sáng tác một tác phẩm. Còn thù lao là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. Như thế nghĩa của từ thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút rất nhiều.

b.  Tiêu chí: tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại.

     Tiêu chuẩn: điều quy định để làm căn cứ đánh giá

c.  Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải gì.

    Trắng tay: bị mất hết tiền bạc của cải, không còn gì cả.

Câu 8 trang 104 SGK Ngữ văn 9, tập 1

Các từ ghép: thương yêu - yêu thương; bàn luận - luận bàn; tranh đấu - đấu tranh; ca ngợi - ngợi ca; cầu khẩn - khẩn cầu; bảo đảm - đảm bảo, đơn giản - giản đơn; hiền dịu - dịu hiền; cưc khổ - khổ cực

- Các từ láy: bề bộn - bộn bề; bồng bềnh - bềnh bồng; mông mênh - mênh mông; dạt dào — dào dạt; dồn dập - dập dồn; hắt hiu - hiu hắt; hờ hững - hừng hờ; tha thiết - thiết tha, quẩn quanh - quanh quẩn...

Câu 9 trang 104 SGK Ngữ văn 9, tập 1

Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt:

- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt...

- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền...

- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm... 

- đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.

- gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn...

- giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn...


Giải các môn học khác

Bình luận

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34