4. Read and match. Then say (Đọc và nối. Sau đó nói)
Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe
Lời giải chi tiết:
1. f Rửa tay bạn trước những bữa ăn.
2. d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.
3. e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.
4. a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần.
5. c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch.
6. b Tắm mỗi ngày.
5. Write your aadvice (Viết lời khuyên của em)
He/She should..
He/She shouldn’t...
1. Tony has a bad toothache. Tony bị đau răng nặng.
He should brush his teeth after meals.
6. Project (Dự án)
Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
- viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.
1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
09-track-9-1.mp3
1. What's the matter with you?
I have a headache.
Bạn bị làm sao?
Tôi bị đau đầu.
2. What's the matter with you?
I have a toothache.
Tôi bị đau răng.
3. What's the matter with you?
I have a stomachache
Tôi bị đau bụng.
2. Listen and circle a or b. Then ask and answer (Nghe và khoanh tròn a hope b. Sau đó hỏi và trả lời)
10-track-10-1.mp3
1.b What's the matter with you?
2. b What's the matter with you?
3. Let's chant (Chúng ta cùng ca hát)
11-track-11-1.mp3
What’s the matter with you?
What's the matter with you?
Bạn bị làm sao thế?
You should go to the dentist. You shouldn't eat lots of sweets.
Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.