Bài 13. Lực ma sát

Lý thuyết và bài tập cho Bài 13. Lực ma sát, chương 2, Vật lí 10

A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT

I. Lực ma sát trượt

+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt.

+ Có hướng ngược hướng của vận tốc. 

+ Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật

+ Ta có: Fms = μt. N,

Trong đó  μt  là hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc và được dùng để tính lực ma sát trượt.

II. Lực ma sát lăn

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 75 SGK Vật lý 10

Đề bài

Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau đây?

- Diện tích tiếp xúc của khúc gỗ với mặt bàn

- Tốc độ của khúc gỗ.

- Áp lực lên mặt tiếp xúc.

- Bản chất và các điều kiện bề mặt (độ nhám, độ sách, độ khô,…) của các mặt tiếp xúc.

Em hãy thử nêu các phương án thí nghiệm kiểm chứng, trong đó chỉ thay đổi một yếu tố còn các yếu tố khác thì giữ nguyên.

Lời giải chi tiết

Câu C2 trang 76 SGK Vật lý 10

Đề bài

Búng cho hòn bi lăn trên mặt sàn nằm ngang.

a. Tại sao hòn bi lăn chậm dần?

b. Tại sao hòn bi lăn được một đoạn đường khá xa mới dừng lại?

Lời giải chi tiết

a. Do ma sát lăn làm cản trở hòn bi, bi lăn chậm dần.

b. Do lực ma sát lăn nhỏ, hòn bi duy trì chuyển động lâu hơn.

Bài 1 trang 78 SGK Vật lí 10

Đề bài

Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt?

Lời giải chi tiết

Những đặc điểm của lực ma sát trượt:

+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt.

+ Có hướng ngược hướng của vận tốc.

+ Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

+ \(F_{mst}=\mu_t N\) 

Trong đó: N: áp lực (N); \(\mu_t \): hệ số ma sát trượt.

Bài 2 trang 78 SGK Vật lí 10

Đề bài

Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt?

Lời giải chi tiết

- Hệ số ma sát trượt là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực 

- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc và được dùng để tính lực ma sát trượt.

- Công thức của lực ma sát trượt: \(F_{mst} = μ_t. N\)

Bài 3 trang 78 SGK Vật lí 10

Đề bài

Nêu những đặc điểm của ma sát nghỉ?

Lời giải chi tiết

+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật rơi với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó  khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

+ Có độ lớn cực đại, lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.

Công thức: \({F_{msn}} = {\mu _n}N\)  

Trong đó: \({\mu _n}\) là hệ số ma sát nghỉ; N là áp lực lên mặt tiếp xúc.

Bài 4 trang 78 SGK Vật lí 10

Đề bài

Trong các  cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng ?

A. \(\overrightarrow {{F_{mst}}}  = {\rm{ }}{\mu _t}N\)

B. \({F_{mst}} = {\rm{ }}{\mu _t}\overrightarrow N \)

C. \(\overrightarrow {{F_{mst}}}  = {\rm{ }}{\mu _t}\overrightarrow N \)

D. \({F_{mst}} = {\rm{ }}{\mu _t}N\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức của lực ma sát trượt: \({F_{mst}} = {\rm{ }}{\mu _t}N\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Bài 5 trang 78 SGK Vật lí 10

Đề bài

Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có chịu lực ma sát nghỉ hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi vật bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

Lời giải chi tiết

Quyển sách trên mặt bàn nằm ngang không chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ. Trong trường hợp này trọng lực cân bằng với phản lực của mặt bàn.

Bài 6 trang 79 SGK Vật lí 10

Đề bài

Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?

A. Tăng lên                B. Giảm đi

C. Không thay đổi      D. Không biết được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hệ số ma sát phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Khi lực ép (áp lực) lên mặt tiếp xúc tăng thì lực ma sát tăng.

Bài 7 trang 79 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?

A. 39m                       B. 45m

C. 51m                       D. 57m.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Hệ thức của định luật II Niu - tơn: \(\overrightarrow a  = {{\overrightarrow F } \over m} \Rightarrow \overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Bài 8 trang 79 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một tủ lạnh có trọng lượng 890N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,51. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Với lực đẩy tìm được có thể làm cho tủ lạnh chuyển động từ trạng thái nghỉ được không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Hệ thức của định luật II Niu - tơn: \(\overrightarrow a  = {{\overrightarrow F } \over m} \Rightarrow \overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - VẬT LÍ 10

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 10

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất