Bài 5. Chuyển động tròn đều

Lý thuyết và bài tập cho Bài 5. Chuyển động tròn đều, chương 1, Vật lí 10

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I.  Chuyển động tròn đều

1. Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. 

2. Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

II.  Vận tốc và tốc độ góc

1. Vận tốc (Vận tốc dài):

* Tốc độ dài

Gọi Δs là độ dài của cung tròn mà vật đi được trong khoảng thời gian rất ngắn

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 29 SGK Vật lý 10

Đề bài

Hãy nêu một vài ví dụ về chuyền động tròn đều.

Lời giải chi tiết

Đối với người quan sát ngồi trên xe đạp đang chạy thẳng đều thì đầu van bánh xe chuyển động tròn đều; Điểm đầu mút của kim giây đồng hồ là chuyển động tròn đều…

Câu C2 trang 30 SGK Vật lý 10

Đề bài

Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Tính tốc độ dài của xe.

Lời giải chi tiết

1 vòng hết 2 phút = 120s

=> T = 120 (s)

Tốc độ dài của xe: \(v=\dfrac{\Delta s}{\Delta t}\)

Khi quay hết một vòng ta có: \(\Delta s=2\pi R; \Delta t =T\)

Ta suy ra: \(v= \dfrac{{2\pi R}}{T} = \dfrac{{2.3,14.100}}{{120}} = 5,23\,\,m/s\)

Câu C3 trang 31 SGK Vật lý 10

Đề bài

Có loại đồng hồ treo tường mà kim giây quay đều liên tục. Hãy tính tốc độ góc của kim giây trong đồng hồ này.

Lời giải chi tiết

Chu kỳ kim giây là:

T=60 (s)

Tốc độ góc kim giây:

\(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{6,28}}{{60}} = 0,105\,\,rad/s\)

Câu C4 trang 31 SGK Vật lý 10

Đề bài

Hãy chứng minh công thức  \(T= \dfrac{{2\pi }}{\omega }\)

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa tốc độ góc:

\(\omega  = \dfrac{{\Delta \alpha }}{{\Delta t}}\)

Xét một vòng tròn của chuyển động tròn đều ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta \alpha  = 2\pi \\\Delta t = T\,\,\left( s \right)\end{array}\)

Mà \( \ \omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}\,\) => \(T= \dfrac{{2\pi }}{\omega }\) (đpcm)

Câu C5 trang 31 SGK Vật lý 10

Đề bài

Hãy chứng minh công thức \(f = \dfrac{1}{T}\)

Lời giải chi tiết

Một vòng tròn chuyển động mất thời gian là \(T\) giây

=> Số vòng mà vật đi được trong 1 giây là \( f = \dfrac{1}{T}\) (ĐPCM)

Câu C6 trang 31 SGK Vật lý 10

Đề bài

Hãy tính tốc độ góc của chiếc xe đạp trong câu C2.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}v = \dfrac{{2\pi R}}{T} = 5,23\,\,m/s\\ \Rightarrow \omega  = \dfrac{v}{R} = \dfrac{{5,23}}{{100}} = 0,0523\,\,rad/s\end{array}\)

Hoặc \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{6,28}}{{120}} = 0,0523\,\,rad/s\)

Câu C7 trang 33 SGK Vật lý 10

Đề bài

Hãy chứng minh công thức: aht = ω2R.

Lời giải chi tiết

\({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{R}\)  mà \(v = \omega R\)

Suy ra:

\({a_{ht}} = \dfrac{{{\omega ^2}.{R^2}}}{R} = {\omega ^2}R\)

Bài 1 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chuyển động tròn đều là gì?

Lời giải chi tiết

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau

Bài 2 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

 Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

Lời giải chi tiết

Véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều có:

- Điểm đặt: trên vật.

- Phương: tiếp tuyến với đường tròn quĩ đạo.

- Chiều: cùng chiều chuyển động.

- Độ lớn: không đổi ,được gọi là tốc độ dài. Ký hiệu: v. Đơn vị: (m/s).

    \(v = \dfrac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\)

Bài 3 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?

Lời giải chi tiết

Tốc độ góc là đại lượng đo bằng góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian \(\Delta t\). Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc là đại lượng không đổi theo thời gian.

Công thức: \(ω = \dfrac{Δ\alpha}{Δt}\)

Tốc độ góc ký hiệu là ω. Đơn vị: rad/s.

Bài 4 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Lời giải chi tiết

Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều: \(v = rω\)

Bài 5 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chu kì của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc.

Lời giải chi tiết

Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. Kí hiệu: T, đơn vị: giây (s)

Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: T = 2π/ω

Bài 6 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tần số.

Lời giải chi tiết

- Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. Đơn vị tần số là vòng/s hoặc héc (Hz)

- Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số: f = 1/T

Bài 7 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

 Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Lời giải chi tiết

- Đặc điểm

  • Điểm đặt: trên vật.
  • Phương: trùng với phương bán kính của quỹ đạo.
  • Chiều: luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

- Công thức tính:

aht = v2/r = r. ω2

Bài 8 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.

B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.

C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.

D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

Lời giải chi tiết

Bài 9 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Cả 3 đại lượng trên đều không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi.

- Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi.

Bài 10 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là đường tròn;

B. Véc tơ vận tốc không đổi;

C. Tốc độ góc không đổi;

D. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

+ Trong chuyển động tròn đều tốc độ góc và tốc độ dài là đại lượng không đổi.

Bài 11 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một quạt máy quay với tần số 400 vòng /phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tốc độ góc: \(ω = 2πf\)

+ Tốc độ dài: \(v = rω\)

Lời giải chi tiết

- Ta có:

+ Tần số: \(f = 400\) vòng/phút \( =\dfrac{400}{60}\) vòng/ s \(=\dfrac{20}{3}\) vòng/s 

+ Bán kính: \(r = 0,8 m\)

Bài 12 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Bánh xe đạp có đường kinh 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: \(v = ωr\)

Lời giải chi tiết

Bán kính: \(r = \displaystyle{{0,66} \over 2} = 0,33m\)

Bài 13 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: \(T = {{2\pi } \over \omega }\) 

- Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = ωr

Lời giải chi tiết

- Kim phút

 + Bán kính: r= 10cm = 0,1m

Bài 14 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với 1 km.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chu vi đường tròn: \(C = 2πR\)  (R là bán kính của đường tròn)

Lời giải chi tiết

- Bán kính: \(R = 30cm = 0,3m\)

Bài 15 trang 34 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: \(T = \displaystyle{{2\pi } \over \omega }\) 

- Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: \(v = ωr\)

Lời giải chi tiết

Bán kính Trái Đất:

\(R = 6400 km = 6 400 000 m\)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - VẬT LÍ 10

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 10

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất