Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Chuyển động thẳng đều, chương 1, Vật lí 10

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. Đường đi và vận tốc trong chuyển động thẳng  đều

1. Vận tốc trung bình (tốc độ trung bình):

- Vận tốc trung bình của một vật đi trên đoạn đường s trong khoảng thời gian t được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để đi hết quãng đường đó. 

\( v_{tb}=\dfrac{s}{t}\)

Đơn vị đo vận tốc là m/s hoặc km/h…

- Vận tốc trung bình của một vật chuyển động cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
2. Chuyển động thẳng đều:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 12 SGK Vật lý 10

Đề bài

Dựa vào giờ tàu ở Bảng 1.1, hãy tính tốc độ trung bình của đoàn tàu trên đường Hà Nội – Sài Gòn , biết con đường này dài 1 726 km coi như thẳng.:

Bảng 1.1

Bảng giờ tàu

Hà Nội

Nam Định

Thanh Hóa

Vinh

Đồng Hới

Đông Hà

Huế

Đà Nẵng

19h 00'

20h 56'

22h 31'

0h 53'

4h 42'

6h 44'

8h 05'

10h 54'

Tam Kỳ

Quảng Ngãi

Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chuyển động thẳng đều là gì?

Lời giải chi tiết

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Bài 2 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

 Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều. 

Lời giải chi tiết

Đặc điểm là:

- Có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng

- Có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường.

Bài 3 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

 Tốc độ trung bình là gì?

Lời giải chi tiết

Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động, nó cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

Công thức: vtb = s/t

Lưu ý: Tốc độ trung bình luôn dương, không nhận giá trị âm.

Bài 4 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết

- Công thức tính quãng đường đi được:

s = vtb.t = v.t

- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

x = x0 + s = x0 + vt

Bài 5 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết

Ta thấy phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng là phương trình bậc nhất y = ax + b.

Cho nên ta vẽ đồ thị giống với đồ thị hàm số y = ax + b (với ẩn là t).

Bước 1: Viết phương trình chuyển động của vật. \(x=b+at\)

Bước 2: Lập bảng (x,t).

Bài 6 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt.

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Bài 7 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng;

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì;

C. Tốc độ trung bình trên mỗi quãng đường là như nhau;

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Bài 8 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 9 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Bài 10 trang 15 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P. 


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - VẬT LÍ 10

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 10

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất