55 bài tập trắc nghiệm hệ tọa độ trong không gian mức độ nhận biết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) tam giác \(ABC\) có \(A\left( -\,1;-\,2;4 \right),\,\,B\left( -\,4;-\,2;0 \right)\) và \(C\left( 3;-\,2;1 \right).\) Tính số đo của góc \(B.\)

Phương pháp giải : 

Tính độ dài các cạnh của tam giác và nhận xét sự đặc biệt của tam giác đó.

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(AB=5,\,\,AC=5\) và \(BC=5\sqrt{2}\)\(\Rightarrow \,\,A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}\)

Suy ra tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\,\,\Rightarrow \,\,\widehat{ABC}={{45}^{0}}.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\({{45}^{0}}.\)   

Đáp án B: 

\({{120}^{0}}.\) 

Đáp án C: 

\({{90}^{0}}.\)   

Đáp án D: 

\({{60}^{0}}.\)

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(H\left( 1;\text{1};-3 \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(H\) cắt các trục tọa độ \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\) lần lượt tại \(A\), \(B\), \(C\) (khác \(O\)) sao cho \(H\) là trực tâm tam giác \(ABC\) là

Phương pháp giải : 

Với tam diện vuông \(O.ABC\) có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc và \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC\) thì \(OH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Hình vẽ tham khảo

Do \(H\) là trực tâm \(\Delta ABC\Rightarrow AH\bot BC\).

Mặt khác \(OA\bot \left( OBC \right)\)\(\Rightarrow OA\bot BC\)\(\Rightarrow BC\bot \left( OAH \right)\)\(\Rightarrow OH\bot BC\).

Tương tự: \(OH\bot AB\)\(\Rightarrow OH\bot \left( ABC \right)\) hay \(\overrightarrow{OH}=\left( 1;1;-3 \right)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Hơn nữa, \(\left( P \right)\) đi qua \(H\left( 1;1;-3 \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(x+y-3z-11=0\).

Chọn C

Đáp án A: 

\(x+y+3z+7=0\).    

Đáp án B: 

\(x+y-3z+11=0\).            

Đáp án C: 

\(x+y-3z-11=0\).                                          

Đáp án D: 

\(x+y+3z-7=0\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right)\), \(B\left( {0;1;0} \right)\), \(C\left( {0;0; - 2} \right)\). Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)? 

Phương pháp giải : 

Sử dụng phương trình theo đoạn chắn của mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng (ABC) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại \(A\left( {1;0;0} \right)\), \(B\left( {0;1;0} \right)\), \(C\left( {0;0; - 2} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {ABC} \right):\,\,\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{{ - 2}} = 1 \Leftrightarrow 2x + 2y - z + 2 = 0\)\( \Rightarrow \left( {ABC} \right)\) nhận vectơ \(\overrightarrow n  = \left( {2;2; - 1} \right)\) làm VTPT.

Chọn: A

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;2; - 1} \right)\).

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {1;1; - 2} \right)\).

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;2;1} \right)\).

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2; - 2; - 1} \right)\).

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 2;3} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow b \), biết rằng \(\overrightarrow b \) ngược hướng với \(\overrightarrow a \) và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow a } \right|\).

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow b \) ngược hướng với \(\overrightarrow a \) và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = k\left| {\overrightarrow a } \right| \Rightarrow \overrightarrow b  =  - k\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow b \) ngược hướng với \(\overrightarrow a \) và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow a } \right|\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow b  =  - 2\overrightarrow a \,\, \Rightarrow \)\(\overrightarrow b  = \left( { - 2;4; - 6} \right)\).

Chọn: D

Đáp án A: 

\(\overrightarrow b  = \left( {2; - 2;3} \right)\).

Đáp án B: 

\(\overrightarrow b  = \left( {2; - 4;6} \right)\).

Đáp án C: 

\(\overrightarrow b  = \left( { - 2; - 2;3} \right)\).

Đáp án D: 

\(\overrightarrow b  = \left( { - 2;4; - 6} \right)\).

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;3;2} \right),\,\,B\left( {2; - 1;5} \right),\,\,C\left( {3;2; - 1} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(ABCD\) là hình bình hành.

Phương pháp giải : 

\(ABCD\) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(D\left( {a;b;c} \right)\). \(ABCD\) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \).

\( \Leftrightarrow \left( {1; - 4;3} \right) = \left( {3 - a;2 - b; - 1 - c} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 = 3 - a\\ - 4 = 2 - b\\3 =  - 1 - c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 6\\c =  - 4\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {2;6; - 4} \right)\).

Chọn C

Đáp án A: 

\(D\left( {2;6;8} \right)\)

Đáp án B: 

\(D\left( {0;0;8} \right)\)

Đáp án C: 

\(D\left( {2;6; - 4} \right)\)

Đáp án D: 

\(D\left( {4; - 2;4} \right)\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;3;2} \right),\,\,B\left( {2; - 1;5} \right)\) và \(C\left( {3;2; - 1} \right)\). Gọi \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]\) là tích có hướng của hai vectơ  \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow n \).

Phương pháp giải : 

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)\). Khi đó: \(\left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{a_2}}&{{a_3}}\\{{b_2}}&{{b_3}}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{a_3}}&{{a_1}}\\{{b_3}}&{{b_1}}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{a_1}}&{{a_2}}\\{{b_1}}&{{b_2}}\end{array}} \right|} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 4;3} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {2; - 1; - 3} \right)\)\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {15;9;7} \right)\).

Chọn A

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( {15;9;7} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {9;3; - 9} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( {3; - 9;9} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {9;7;15} \right)\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;0} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;1} \right)\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {\bf{w}}  = \overrightarrow u  - 2\overrightarrow v \) là

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;0} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;1} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {\bf{w}}  = \overrightarrow u  - 2\overrightarrow v  = \left( { - 6;7; - 2} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {\bf{w}} } \right| = \sqrt {{6^2} + {7^2} + {2^2}}  = \sqrt {89} \).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(3\sqrt 7 \).                 

Đáp án B: 

\(\sqrt {83} \)                

Đáp án C: 

\(\sqrt {89} \).               

Đáp án D: 

\(3\sqrt {17} \).

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\)cho vectơ \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow j  - 2\overrightarrow k .\) Tọa độ điểm \(A\) là

 

Phương pháp giải : 

Véc tơ \(\overrightarrow {OM}  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j  + z\overrightarrow k \) thì \(M\left( {x;y;z} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có : \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow j  - 2\overrightarrow k  = 0.\overrightarrow i  + 1.\overrightarrow j  - 2.\overrightarrow k  \Rightarrow A\left( {0;1; - 2} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\((0;1; - 2).\)     

Đáp án B: 

\((1; - 2;0).\)

Đáp án C: 

\((1;0; - 2).\)

Đáp án D: 

\((0; - 1;2).\)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {4;0;2} \right),B\left( {0;2;0} \right)\), \(M\) là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \), tọa độ của điểm \(M\) là:

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow M\) là trung điểm của AB.

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow M\) là trung điểm của AB \( \Leftrightarrow \)\(M\left( {2;1;1} \right)\).

Chọn: D

Đáp án A: 

\(M\left( {4;2;2} \right)\).

Đáp án B: 

\(M\left( { - 4;2; - 2} \right)\).

Đáp án C: 

\(M\left( { - 2;1; - 1} \right)\).

Đáp án D: 

\(M\left( {2;1;1} \right)\).

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1;2;{{\log }_2}3} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;{{\log }_3}2} \right)\). Khi đó, tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) được xác định:

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow u  = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right);\,\,\overrightarrow v  = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow u .\overrightarrow v  = {a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}\).

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1.2 + 2.\left( { - 2} \right) + {\log _2}3.{\log _3}2 = 2 - 4 + 1 =  - 1\).

Chọn: B

Đáp án A: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 0\).  

Đáp án B: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  =  - 1\).           

Đáp án C: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 2\).

Đáp án D: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1\).

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\). Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

M’ đối xứng với điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\)\( \Rightarrow M'\left( {x; - y;z} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là: \(M'\left( {1;2; - 3} \right)\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(M'\left( {1;2; - 3} \right)\).

Đáp án B: 

\(M'\left( {1; - 2;3} \right)\).

Đáp án C: 

\(M'\left( { - 1; - 2;3} \right)\).

Đáp án D: 

\(M'\left( {1;0; - 3} \right)\).

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( { - 2;4;1} \right)\) và \(B\left( {4;5;2} \right)\). Điểm \(C\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {BA} \) có tọa độ là

Phương pháp giải : 

Hai véc tơ \(\overrightarrow a  = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow {a'}  = \left( {x';y';z'} \right)\) bằng nhau nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\\c = c'\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết : 

Gọi tọa độ điểm \(C\left( {x;y;z} \right)\) ta có \(\overrightarrow {OC}  = \left( {x;y;z} \right),\overrightarrow {BA}  = \left( { - 6; - 1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {BA}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 6\\y =  - 1\\z =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow C\left( { - 6; - 1; - 1} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\left( { - 6; - 1; - 1} \right)\)       

Đáp án B: 

\(\left( { - 2; - 9; - 3} \right)\)         

Đáp án C: 

\(\left( {6;1;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {2;9;3} \right)\)

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( { - 2; - 1;\,\,3} \right)\) và \(B\left( {0;\,\,3;\,\,1} \right).\) Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng trung trực của \(AB.\) Một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) có tọa độ là:

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha  \right)\)  của đoạn thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm một VTPT.

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha  \right)\)  của đoạn thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm một VTPT.

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;\,\,4;\,\, - 2} \right) = 2\left( {1;\,2; - 1} \right)//\,\,\left( {1;\,\,2; - 1} \right)\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right)\) nhận vecto \(\left( {1;\,2; - 1} \right)\) làm 1 VTPT.

Chọn  B.

Đáp án A: 

\(\left( {2;\,\,4; - 1} \right)\)     

Đáp án B: 

\(\left( {1;\,\,2; - 1} \right)\)     

Đáp án C: 

\(\left( { - 1;\,\,1;\,\,2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {1;\,\,0;\,\,1} \right)\)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow u  = ( - \sqrt 3 ;0;1)\)là

Lời giải chi tiết : 

Chọn D.

Đáp án A: 

\({120^0}\)    

Đáp án B: 

\({30^0}\)        

Đáp án C: 

\({60^0}\)

Đáp án D: 

\({150^0}\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tìm \(m,\,\,n\) sao cho vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;1; - 2} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {2;m;n} \right)\) cùng phương.

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) được gọi là cùng phương \( \Leftrightarrow \exists k \ne 0:\,\,\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \).

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow a ;\,\overrightarrow b \) cùng phương \( \Leftrightarrow \dfrac{2}{1} = \dfrac{m}{1} = \dfrac{n}{{ - 2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n =  - 4\end{array} \right.\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(m =  - 2,\,\,n =  - 4\)

Đáp án B: 

\(m = 2,\,\,n = 4\)

Đáp án C: 

\(m =  - 2,\,\,n = 0\)

Đáp án D: 

\(m = 2,\,\,n =  - 4\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ;\overrightarrow j ;\overrightarrow k } \right)\), cho \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - \overrightarrow j  + \overrightarrow k \). Tính \(\left| {\overrightarrow u } \right|\)?

Phương pháp giải : 

Với \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - \overrightarrow j  + \overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow u \left( {2; - 1;1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}}  = \sqrt 6 \)

Chọn A

Đáp án A: 

\(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 6 \)

Đáp án B: 

\(\left| {\overrightarrow u } \right| = 2\)

Đáp án C: 

\(\left| {\overrightarrow u } \right| = 4\)

Đáp án D: 

\(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 5 \)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) hình chiếu của điểm \(M(1;2;3)\) trên mặt phẳng \((Oxy)\) có tọa độ là

Phương pháp giải : 

Hình chiếu của \(M\left( {a;b;c} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là \(H\left( {a;b;0} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu của \(M\left( {1;2;3} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là \(H\left( {1;2;0} \right)\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\left( {1;2;0} \right)\)                

Đáp án B: 

\(\left( {1;0;3} \right)\)                

Đáp án C: 

\(\left( {0;2;3} \right)\)            

Đáp án D: 

\(\left( {0;0;3} \right)\)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM}  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j \). Tọa độ của điểm \(M\) là

Phương pháp giải : 

Điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) nếu \(\overrightarrow {OM}  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j  + z\overrightarrow k \).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {OM}  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j \) nên \(M\left( {2;1;0} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(M\left( {1;2;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(M\left( {2;1;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(M\left( {2;0;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(M\left( {0;2;1} \right)\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong  không gian \(Oxyz\), cho hai véc tơ \(\overrightarrow a  = \left( { - 4;5; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {2; - 2;3} \right)\). Véc tơ \(\overrightarrow x  = \overrightarrow a  + 2\overrightarrow b \)  có tọa độ là

Lời giải chi tiết : 

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left( { - 2;3;0} \right).\)        

Đáp án B: 

\(\left( {0;1; - 1} \right)\).

Đáp án C: 

\(\left( {0;1;3} \right)\).

Đáp án D: 

\(\left( { - 6;8; - 3} \right)\).

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho 2 điểm \(M(2; - 4;1)\,;N(3;0; - 1)\). Tọa độ véctơ \(\overrightarrow {MN} \) là:

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

\(M\left( {2; - 4;1} \right)\,;N\left( {3;0; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {1;4; - 2} \right)\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {MN}  = (1;4; - 2)\).

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {MN}  = ( - 1; - 4;2)\).

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {MN}  = (1; - 4;2)\).       

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {MN}  = ( - 1;4;2)\).

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có phương trình: \(2x + 3y - 3z + 4 = 0.\) Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)?\)

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ các điểm \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\) tọa độ điểm nào thỏa mãn phương trình thì chọn đáp án đó.

Lời giải chi tiết : 

+) Xét điểm \(Q\left( {2; - 1; - 1} \right)\) ta có: \(2.2 + 3.\left( { - 1} \right) - 3\left( { - 1} \right) + 4 = 8 \ne 0 \Rightarrow Q \notin \left( \alpha  \right).\)

+) Xét điểm \(N\left( {1;\,\,1;\,\,1} \right)\) ta có: \(2.1 + 3.1 - 3.1 + 4 = 6 \ne 0 \Rightarrow N \notin \left( \alpha  \right).\)

+) Xét điểm \(P\left( {2;\,\,1;\,\,1} \right)\) ta có: \(2.2 + 3.1 - 3.1 + 4 = 8 \ne 0 \Rightarrow P \notin \left( \alpha  \right).\)

+) Xét điểm \(M\left( { - 2;\,\,1;\,\,1} \right)\) ta có: \(2.\left( { - 2} \right) + 3.1 - 3.1 + 4 = 0 \Rightarrow M \in \left( \alpha  \right).\)

Chọn  D.

Đáp án A: 

\(Q\left( {2; - 1; - 1} \right)\)

Đáp án B: 

\(N\left( {1;\,\,1;\,\,1} \right)\)

Đáp án C: 

\(P\left( {2;\,\,1;\,\,1} \right)\)

Đáp án D: 

\(M\left( { - 2;\,\,1;\,\,1} \right)\)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\) cho ba vecto \(\overrightarrow a  = \left( { - 1;1;0} \right);\)\(\overrightarrow b  = \left( {2;2;0} \right);\)\(\overrightarrow c  = \left( {1;1;1} \right)\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

Phương pháp giải : 

Sử dụng các công thức:

- Tích vô hướng: \(\overrightarrow a \left( {{x_1};{y_1};{z_2}} \right);\,\,\overrightarrow b \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\).

- Độ dài vectơ: \(\overrightarrow a \left( {x;y;z} \right)\) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \).

Hai vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow b \left( {2;2;0} \right);\overrightarrow c \left( {1;1;1} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow b .\overrightarrow c  = 2.1 + 2.1 + 0.1 = 4 \ne 0.\)

Suy ra \(\overrightarrow b \) không vuông góc với \(\overrightarrow c \), do đó khẳng định D sai.

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \)

Đáp án B: 

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 \)

Đáp án C: 

\(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 \)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow c  \bot \overrightarrow b \)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a \left( {1;m;-1} \right)\)và \(\overrightarrow b \left( {2;1;3} \right)\). Tìm giá trị của \(m\) để \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \).

 

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\)

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0 \Leftrightarrow 2 + m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = 1.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(m = –2\)

Đáp án B: 

\(m = 2\)

Đáp án C: 

\(m = –1\)

Đáp án D: 

\(m = 1\)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), độ dài của vecto \(\overrightarrow u  = \left( { - 3;4;0} \right)\) bằng

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính độ dài vecto: \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

\(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {4^2} + {0^2}}  = \sqrt {25}  = 5.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(1\).

Đáp án B: 

\(\sqrt 5 .\)

Đáp án C: 

\(25\).

Đáp án D: 

\(5

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM}  =  - 4\overrightarrow i  + 5\overrightarrow k \). Khi đó, tọa độ của điểm \(M\) là

Phương pháp giải : 

Điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM}  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow z \) có tọa độ \(M\left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Điểm điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM}  =  - 4\overrightarrow i  + 5\overrightarrow k \) \( \Rightarrow M\left( { - 4;0;5} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\left( { - 4;0;5} \right).\)

Đáp án B: 

\(\left( { - 4;5;0} \right).\)

Đáp án C: 

\(\left( {5;0; - 4} \right).\)

Đáp án D: 

\(\left( {4;0; - 5} \right).\)

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2;5} \right)\). Khoảng cách từ M đến trục Oz bằng

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) đến trục \(Oz\) là \(d\left( {M;Oz} \right) = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {1; - 2;5} \right)\) đến trục \(Oz\) là \(d\left( {M;Oz} \right) = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = \sqrt 5 \).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\sqrt 5 .\)

Đáp án B: 

\(\ 5 .\)

Đáp án C: 

\(\ 1 .\)

Đáp án D: 

\(\ 2 .\)

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {2;3;5} \right)\). Tìm tọa độ điểm A’ là hình chiếu vuông góc của A lên trục Oy.

Phương pháp giải : 

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {x;y;z} \right)\) lên trục \(Oy\) có tọa độ là \(\left( {0;y;0} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu của điểm \(A\left( {2;3;5} \right)\) lên trục Oy là điểm \(A'\left( {0;3;0} \right).\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(A'\left( {2;0;5} \right)\)

Đáp án B: 

\(A'\left( {0;3;5} \right)\)

Đáp án C: 

\(A'\left( {0;3;0} \right)\)

Đáp án D: 

\(A'\left( {2;0;0} \right)\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, các vecto đơn vị trên các trục Ox,Oy,Oz lần lượt là \(\overrightarrow i ,\,\,\overrightarrow j ,\,\,\overrightarrow k \) cho điểm \(M\left( {3; - 4;12} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) thì \(\overrightarrow {OM}  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j  + z\overrightarrow k \).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(M\left( {3; - 4;12} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {OM}  = 3\overrightarrow i  - 4\overrightarrow j  + 12\overrightarrow k \)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {OM}  =  - 3\overrightarrow i  - 4\overrightarrow j  + 12\overrightarrow k \)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {OM}  =  - 3\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  - 12\overrightarrow k \)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {OM}  = 3\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 12\overrightarrow k \)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {OM}  = 3\overrightarrow i  - 4\overrightarrow j  + 12\overrightarrow k \)

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( {1; - 2;1} \right),\) \(B\left( { - 1;3;4} \right),\) \(C\left( {0;2;1} \right)\). Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ là 

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của tam giác: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\y = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\z = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC thì tọa độ điểm G là \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{1 - 1 + 0}}{3} = 0\\y = \frac{{ - 2 + 3 + 2}}{3} = 1\\z = \frac{{1 + 4 + 1}}{3} = 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow G\left( {0;1;2} \right).\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\left( {0;9;18} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {0;3;6} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {0; - 4;4} \right)\

Đáp án D: 

\(\left( {0;1;2} \right)\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, điểm đối xứng với \(A\left( {4;1; - 2} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ là 

Phương pháp giải : 

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {x;y;z} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ là \(\left( {x;0;z} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Điểm đối xứng của \(A\left( {4;1; - 2} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là điểm \(A'\left( {4; - 1; - 2} \right)\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(A'\left( {4; - 1; - 2} \right)\)

Đáp án B: 

\(A'\left( { - 4; - 1;2} \right)\)

Đáp án C: 

\(A'\left( {4; - 1;2} \right)\) 

Đáp án D: 

\(A'\left( {4;1;2} \right)\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm\(A\left( {1;1; - 2} \right)\) và \(B\left( {3;0;1} \right)\). Vecto \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính vecto khi biết hai điểm: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(A\left( {1;1; - 2} \right),\,\,B\left( {3;0;1} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 1;3} \right).\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left( {4;1; - 1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {2;\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}}\right)\)     

Đáp án C: 

\(\left( {2; - 1;3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( { - 2;1; - 3} \right)\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, vecto \(\overrightarrow x  = \overrightarrow i  - 3\overrightarrow j  + 2\overrightarrow k \) có tọa độ là

Phương pháp giải : 

Vecto \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow x  = \overrightarrow i  - 3\overrightarrow j  + 2\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow x  = \left( {1; - 3;2} \right)\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {1;3;2} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {1; - 3;2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {1;2;3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {0; - 3;2} \right)\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a  = \left( { - 1;3;2} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { - 3; - 1;2} \right)\). Tính \(\overrightarrow a .\overrightarrow b .\)

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ: \(\overrightarrow a  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\), \(\overrightarrow b \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\).

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) + 3.\left( { - 1} \right) + 2.2 = 3 - 3 + 4 = 4.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(2\)

Đáp án B: 

\(10\)

Đáp án C: 

\(3\)

Đáp án D: 

\(4\)

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( { - 1;\,\,2;\,\,4} \right)\) và điểm \(B\left( {3;\,\,0; - 6} \right).\) Trung điểm của đoạn AB có tọa độ là:

Phương pháp giải : 

Cho hai điểm \(A\left( {{x_1};\,{y_1};\,{z_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,{y_2};\,{z_2}} \right)\) thì tọa độ trung điểm của \(AB\) là:  \(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\,\,\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2};\,\,\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(I\left( {{x_I};\,\,{y_I};\,\,{z_I}} \right)\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow I\left( {1;\,\,1;\, - 1} \right).\)

Chọn A. 

Đáp án A: 

\(\left( {1;\,\,1 - 1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {2;\,\,2; - 2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {4; - 2;\,\,10} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( { - 4;\,\,2;\,\,10} \right)\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a  =  - 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  + 5\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là:

Phương pháp giải : 

Cho vecto \(\overrightarrow a  = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow a  = \left( {{a_1};\;{a_2};\;{a_3}} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow a  =  - 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  + 5\overrightarrow k  = \left( { - 2;\,\,3;\,\,5} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {2;3;5} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( { - 2;3;5} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {2;3; - 5} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {2; - 3; - 5} \right)\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) vecto đơn vị trên trục \(Oy\) là:

Phương pháp giải : 

Trong không gian \(Oxyz,\) vecto đơn vị trên trục \(Oy\) là:  \(\overrightarrow j \left( {0;\,\,1;\,\,0} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Trong không gian \(Oxyz,\) vecto đơn vị trên trục \(Oy\) là:  \(\overrightarrow j \left( {0;\,\,1;\,\,0} \right).\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow j \left( {0;\,\,1;\,\,0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow i \left( {1;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow k \left( {0;\,\,0;\,\,1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n \left( {1;\,\,1;\,\,1} \right)\)

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz , cho \(\overrightarrow a  = \left( { - 2; - 3;3} \right),\) \(\overrightarrow b  = \left( {0;2; - 1} \right),\) \(\overrightarrow c  = \left( { - 3;2;5} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  - 3\overrightarrow b  + 4\overrightarrow c \).

Phương pháp giải : 

- Sử dụng công thức \(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right) \Rightarrow k\overrightarrow u  = \left( {ka;kb;kc} \right)\)\(\left( {k \ne 0} \right)\).

- Cộng hai vectơ: \(\overrightarrow u \left( {{x_1};{y_1};{z_2}} \right);\,\,\overrightarrow v \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow u  + \overrightarrow v  = \left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2};{z_1} + {z_2}} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  - 3\overrightarrow b  + 4\overrightarrow c \\\,\,\,\, = 2\left( { - 2; - 3;3} \right) - 3\left( {0;2; - 1} \right) + 4\left( { - 3;2;5} \right)\\\,\,\,\, = \left( { - 4; - 6;6} \right) - \left( {0;6; - 3} \right) + \left( { - 12;8;20} \right)\\\,\,\,\, = \left( { - 16; - 4;29} \right)\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left( {16; - 4;29} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( { - 16; - 4; - 29} \right)\).

Đáp án C: 

\(\left( { - 16; - 4;29} \right)\).           

Đáp án D: 

\(\left( { - 16;4;29} \right)\).

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxzy, cho hai điểm A(1;1;-1) và B(1;2;2). Độ dài đoạn thẳng AB là:

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

\(AB = \sqrt {{{\left( {1 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 + 1} \right)}^2}}  = \sqrt {10} \).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(10\)

Đáp án B: 

\(2\)

Đáp án C: 

\(\sqrt {10} \)

Đáp án D: 

\(\sqrt {14} \)

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian cho ba điểm \(A\left( {5; - 2;0} \right)\), \(B\left( { - 2;3;0} \right)\), \(C\left( {0;2;3} \right)\). Trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) có tọa độ là

Phương pháp giải : 

Cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right),\)\(B\left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right),\)\(C\left( {{x_3};{y_3};{z_3}} \right).\) Trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) có tọa độ: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + {x_3}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_1} + {y_2} + {y_3}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_1} + {z_2} + {z_3}}}{3}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Trọng tâm \(G\) có tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{5 + \left( { - 2} \right) + 0}}{3} = 1\\{y_G} = \dfrac{{ - 2 + 3 + 2}}{3} = 1\\{z_G} = \dfrac{{0 + 0 + 3}}{3} = 1\end{array} \right.\) . Hay \(G\left( {1;1;1} \right)\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(G\left( {1;1; - 2} \right)\)

Đáp án B: 

\(G\left( {1;1;1} \right)\)

Đáp án C: 

\(G\left( {2;0; - 1} \right)\)

Đáp án D: 

\(G\left( {1;2;1} \right)\)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , hình chiếu của điểm  \(M\left( {1; - 3; - 5} \right)\) trên trục Ox có tọa độ là:

Phương pháp giải : 

Hình chiếu của điểm \(A\left( {a;b;c} \right)\) lên trục Ox là \(A'\left( {a;0;0} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu của điểm \(M\left( {1; - 3; - 5} \right)\) trên trục Ox là \(M'\left( {1;0;0} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {0; - 3;5} \right)\)     

Đáp án B: 

\(\left( {1;0;0} \right)\)    

Đáp án C: 

\(\left( {1;0; - 5} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {0;0; - 5} \right)\)

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;\,\,6;\,\,2020} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là:

Phương pháp giải : 

Điểm \(M'\) là hình chiếu của điểm \(M\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là: \(M'\left( {0;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;\,\,6;\,\,2020} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là: \(\left( {0;\,\,6;\,\,2020} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {1;\,\,0;\,\,2020} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {0;\,\,6;\,\,2020} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {1;\,\,6;\,\,0} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {1;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai vecto \(\overrightarrow u  = \left( {1;\,\,4;\,\,1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( { - 1;\,\,1; - 3} \right).\) Góc tạo bởi hai vecto \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) là:

Phương pháp giải : 

Cho hai vecto \(\overrightarrow a \left( {{x_1};\,\,{y_1};\,\,{z_1}} \right),\,\,\,\overrightarrow b  = \left( {{x_2};\,\,{y_2};\,\,{z_2}} \right).\) Khi đó \(\alpha  = \angle \left( {\overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow b } \right)\) có:

\(\cos \alpha  = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \dfrac{{{x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2 + z_2^2} }}.\)

Lời giải chi tiết : 

Cho hai vecto \(\overrightarrow u  = \left( {1;\,\,4;\,\,1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( { - 1;\,\,1; - 3} \right)\) 

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow u ,\,\,\overrightarrow v } \right) = \dfrac{{1.\left( { - 1} \right) + 4.1 + 1.\left( { - 3} \right)}}{{\sqrt {{1^2} + {4^2} + {1^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = 0\\ \Rightarrow \angle \left( {\overrightarrow u ,\,\,\overrightarrow v } \right) = {90^0}.\end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\({120^0}\)

Đáp án B: 

\({90^0}\)

Đáp án C: 

\({30^0}\)

Đáp án D: 

\({60^0}\)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho điểm \(A\left( { - 4;\,\,3;\,\,12} \right).\) Độ dài đoạn thẳng \(OA\) bằng:

Phương pháp giải : 

Cho hai điểm  \(A\left( {{x_1};\,\,{y_1};\,\,{z_1}} \right)\) và \(B\left( {{x_2};\,\,{y_2};\,\,{z_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_2} - {x_1};\,\,{y_2} - {y_1};\,\,{z_2} - {z_1}} \right).\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2} + {{\left( {{z_2} - {z_1}} \right)}^2}} .\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {OA}  = \left( { - 4;\,\,3;\,\,12} \right)\) \( \Rightarrow OA = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {3^2} + {{12}^2}}  = \sqrt {169}  = 13.\)   

Chọn A.

Đáp án A: 

\(13\)

Đáp án B: 

\(11\)

Đáp án C: 

\(17\)

Đáp án D: 

\(6\)

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;\,\,2;\,\,1} \right),\,\,\,B\left( {1;\,\,0;\,\,1} \right)\) và \(C\left( {1;\,\,1;\,\,2} \right).\) Diện tích tam giác \(ABC\) bằng:

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {0; - 2;0} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {0; - 1;1} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;0;0} \right)\).

Vậy  \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \dfrac{1}{2}\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {0^2} + {0^2}}  = 1.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(1\)

Đáp án B: 

\(2\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án D: 

\(4\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right)\) và \(B\left( {4;2; - 2} \right)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng:

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

\(AB = \sqrt {{3^2} + {2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {22} \).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(2\)

Đáp án B: 

\(4\)

Đáp án C: 

\(\sqrt {22} \)

Đáp án D: 

\(22\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1; - 2;\,\,3} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(M'\left( {0;\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1; - 2;\,\,3} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(A\left( {0;\, - 2;\,\,3} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(A\left( {1; - 2;\,\,3}

Đáp án B: 

\(A\left( {0; - 2;\,\,3} \right)\)

Đáp án C: 

\(A\left( {1; - 2;\,\,0} \right)\)

Đáp án D: 

\(A\left( {1;\,\,0;\,\,3} \right)\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - 3\overrightarrow k \), khi đó:

Phương pháp giải : 

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow k \), khi đó: \(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - 3\overrightarrow k \), khi đó: \(\overrightarrow u  = \left( {2;0; - 3} \right)\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow u  = \left( {2;1; - 3} \right

Đáp án B: 

\(\overrightarrow u  = \left( {2; - 3;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow u  = \left( {2;0; - 3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow u  = \left( {2;1;3} \right)\)

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow {OA}  = 3\overrightarrow i  - 2\overrightarrow j  - \overrightarrow k \). Tọa độ của điểm \(A\) là:

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow {OA}  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow k  \Rightarrow A\left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow {OA}  = 3\overrightarrow i  - 2\overrightarrow j  - 1\overrightarrow k  \Rightarrow A\left( {3; - 2; - 1} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {3;2;1} \right)\)           

Đáp án B: 

\(\left( {3; - 2; - 1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {3; - 2;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {3; - 2;0} \right)\)

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm  trên trục \(Oy\) là điểm

Phương pháp giải : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) trên trục \(Oy\) là \(M'\left( {0;y;0} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {3;1;2} \right)\) trên trục \(Oy\) là điểm \(F\left( {0;1;0} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(E\left( {3;0;2} \right)\).  

Đáp án B: 

\(F\left( {0;1;0} \right)\).

Đáp án C: 

\(L\left( {0; - 1;0} \right)\).

Đáp án D: 

\(S\left( { - 3;0; - 2} \right)\).

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\) cho ba vecto \(\overrightarrow a  = \left( { - 1;1;0} \right),\)\(\overrightarrow b  = \left( {2;2;0} \right),\)\(\overrightarrow c  = \left( {1;1;1} \right)\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai ?

Phương pháp giải : 

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng các công thức nhân vô hướng hai véc tơ, độ dài véc tơ và chú ý: \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - 1.2 + 1.2 + 0.0 = 0\) nên \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \) hay A đúng.

Đáp án B: \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + {0^2}}  = \sqrt 2 \) nên B đúng.

Đáp án C: \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 3 \) nên C đúng.

Đáp án D: \(\overrightarrow c .\overrightarrow b  = 1.2 + 1.2 + 1.0 = 4 \ne 0\) nên \(\overrightarrow c \) và \(\overrightarrow b \) không vuông góc hay D sai.

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \)

Đáp án B: 

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 \)

Đáp án C: 

\(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 \)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow c  \bot \overrightarrow b \)


Bình luận