Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc

Lý thuyết và bài tập cho Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc, chương 1, Vật lí 10

TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG

CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

I.  Tính tương đối của chuyển động

- Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối.

- Vận tốc của chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

II.  Công thức cộng vận tốc

a) Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động

- Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ quy chiếu đứng yên.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 35 SGK Vật lý 10

Đề bài

Người ngồi trên xe sẽ thấy đầu van chuyển động theo quĩ đạo như thế nào quanh trục bánh xe?

Lời giải chi tiết

Người ngồi trên xe thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn, do người đối với trục quay của xe là cố định, mà đầu van xe lại chuyển động tròn quay trục bánh xe.

Câu C2 trang 35 SGK Vật lý 10

Đề bài

Nêu một ví dụ khác về tính tương đối của vận tốc.

Lời giải chi tiết

Ví dụ:

- Một người ngồi yên trên một cano. Cano đang chuyển động đối với bờ sông, nên người chuyển động đối với bờ sông.

- Một người đứng yên trên mặt đất, nhưng đối với Mặt Trời thì người ấy đang chuyển động...

Câu C3 trang 35 SGK Vật lý 10

Đề bài

Một con thuyền chạy ngược dòng nước đi được 20 km trong 1 giờ; nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc của thuyền đối với nước.

Lời giải chi tiết

Thuyền: 1; nước 2; bờ: 3; ta có:

\({\overrightarrow v _{12}} = {\overrightarrow v _{23}} + {\overrightarrow v _{32}}\)

Hay:

\({\overrightarrow v _{12}} = {\overrightarrow v _{13}} + \left( { - {{\overrightarrow v }_{23}}} \right)\)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền đối với dòng nước,

Ta có:

Bài 1 trang 37 SGK Vật lí 10

Đề bài

 Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động. 

Lời giải chi tiết

Ví dụ: Một người ngồi trên xe buýt đang chuyển động thì người đó chuyển động so với ngôi nhà bên đường nhưng đứng yên so với xe buýt

Bài 2 trang 37 SGK Vật lí 10

Đề bài

Nêu một ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động.

Lời giải chi tiết

Một người ngồi chiếc thuyền chuyển động dọc theo dòng sông trên một đoạn sông có bờ sông song song với dòng chảy. 

Đối với bờ: Vận tốc của người trên thuyền chính là vận tốc của thuyền

Đối với thuyền: Vận tốc của người trên thuyền bằng không (người ngồi yên trên thuyền)

Bài 3 trang 37 SGK Vật lí 10

Đề bài

Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (cùng phương và ngược chiều).

Lời giải chi tiết

Công thức cộng vận tốc:

\(\overrightarrow {{v_{1,3}}}  = \overrightarrow {{v_{1,2}}}  + \overrightarrow {{v_{2,3}}} \)

Trong đó:

\(\overrightarrow {{v_{13}}} \): vận tốc tuyệt đối

\(\overrightarrow {{v_{12}}} \): vận tốc tương đối

\(\overrightarrow {{v_{23}}} \): vận tốc kéo theo

Bài 4 trang 37 SGK Vật lí 10

Đề bài

Chọn câu khẳng định đúng.

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy

A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Khi đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy Trái Đất đứng yên, mặt Trời và mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Bài 5 trang 37 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1h đi được \(10 km\). Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được \( \dfrac{100}{3}\) m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h

B. 10 km/h

C. 12 km/h

D. Một đáp số khác.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức cộng vận tốc :\(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Lời giải chi tiết

- Gọi:

Thuyền là số 1

Bài 6 trang 38 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau hỏi toa nào đang chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai đều chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

Lời giải chi tiết

Đáp án B - Tàu H chạy, tàu N đứng yên. 

Vì ta thấy toa tàu N và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau mà gạch lát sân ga thì đứng yên nên tàu N sẽ đứng yên còn tàu H chuyển động.

Bài 7 trang 38 SGK Vật lí 10

Đề bài

Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức cộng vận tốc \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Lời giải chi tiết

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 xe

\(\overrightarrow {{v_{AD}}} \) vận tốc của xe A đối với đất

Bài 8 trang 38 SGK Vật lí 10

Đề bài

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức cộng vận tốc \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \).

Lời giải chi tiết

Gọi  \(\overrightarrow {{v_{BD}}}\): Vận tốc xe B đối với đất


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - VẬT LÍ 10

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 10

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất