Bài 2. Con lắc lò xo

Lý thuyết và bài tập cho bài 2: Con lắc lò xo, chương I, Vật lý 12

Phương pháp giải một số dạng bài tập về con lắc lò xo thường gặp

Dạng 1: Tính chu kì, tần số của con lắc lò xo

Sử dụng các công thức:

+ Tần số góc: \(\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}}  = \sqrt {\frac{g}{{\Delta {l_0}}}}  = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f\)

+ Chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}} \)

+ Tần số: \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}  = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta {l_0}}}} \)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 11 sách giáo khoa Vật Lý 12

Đề bài

Chứng minh rằng: \(\sqrt{\dfrac{m}{k}}\) có đơn vị là giây 

Lời giải chi tiết

Từ công thức định luật II Niuton, ta có:

\(F = ma \Rightarrow 1N = 1kg.1\displaystyle{m \over {{s^2}}} \Rightarrow {N \over m} = 1{{kg} \over {{s^2}}}\)

Đơn vị của k là (N/m), đơn vị của m là (kg)

\( \Rightarrow \displaystyle{m \over k}\) có đơn vị là s2

Suy ra: \(\sqrt {\displaystyle{m \over k}} \) có đơn vị là giây (s)

Câu C2 trang 12 sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Hãy cho biết một cách định tính, thế năng và động năng của con lắc thay đổi thế nào khi nó đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng và từ vị trí cân bằng đến vị trí biên

Lời giải chi tiết

Con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng: giá trị x giảm dần ⇒ thế năng Et giảm dần ⇒ động năng Eđ tăng dần ⇒ giá trị của v tăng dần.

Tại vị trí cân bằng O: giá trị x = 0 ⇒ thế năng Et = 0 ⇒ động năng cực đại Eđmax ⇒ vận tốc có giá trị cực đại.

Bài 1 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Khảo sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang. Tìm công thức của lực kéo về ? 

Lời giải chi tiết

- Khảo sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang:

Theo định luật Húc: \({F_{dh}} =  - k\Delta l =  - kx\) (1)

Theo định luật II Niuton \(F = ma\) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow a =  - \frac{k}{m}x\) .

Đặt \({\omega ^2} = \frac{k}{m} \Rightarrow x = A\cos (\omega t + \varphi )\)

=> Con lắc lò xo là một hệ dao động điều hòa.

Bài 2 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Nêu công thức tính chu kì của con lắc lò xo.

Lời giải chi tiết

Công thức tính chu kì của con lắc lò xo là: \(T = 2\pi \sqrt {{m \over k}} \)

Trong đó:

m : khối lượng quả nặng (kg)

k : là độ cứng của lò xo, có đơn vị là Niuton trên mét (N/m)

T : là chu kì, có đơn vị là giây (s)

Bài 3 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Viết công thức động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.

Khi con lắc lò xo dao động thì động năng và thế năng của con lắc biến đổi qua lại như thế nào?

Lời giải chi tiết

+ Động năng của con lắc lò xo: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

+ Thế năng của con lắc lò xo (mốc thế năng ở vị trí cân bằng):  \({{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2}\)

+ Cơ năng của con lắc lò xo:

Bài 4 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chọn đáp án đúng.

Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo là:

A. \(T = 2\pi \sqrt {{k \over m}} \).                                            

B. \(T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{k \over m}} .\)

C. \(T = {\rm{ }}{1 \over {2\pi }}\sqrt {{m \over k}} \).                                          

D. \(T = 2\pi \sqrt {{m \over k}} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc bằng bao nhiêu? 

A. - 0,016J.                                                 B. - 0,008J.

C. 0,006J.                                                   D. 0,008J.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính thế năng:\({W_t} = {1 \over 2}k{x^2}\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Bài 6 trang 13 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 0,4 kg và một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 0,1 m. hỏi tốc độ của con lắc khi qua vị trí căn bằng?

A. 0 m/s.          B. 1,4 m.s.

C. 2,0 m/s.       D. 3,4 m/s.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng biểu thức tính vận tốc tại vị trí cân bằng: \(v_{max}=A\omega\) 

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ