Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Lý thuyết và bài tập bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân, chương VII, Vật lý 12

1. Cấu tạo hạt nhân gồm có Z prôtôn và A - Z nơtron ; A gọi là số nuclôn (còn gọi là số khối), Z gọi là nguyên tử số.

Kí hiệu hạt nhân: \( _{Z}^{A}\textrm{X}\) 

trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố để dặt tên cho hạt nhân.

2. Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

3. Khối lượng hạt nhân tính ra đơn vị u, gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 176 sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước (10 x 10 x 10)m thì hạt nhân có thể so sánh với vật nào?

Lời giải chi tiết

Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước 103m3 thì hạt nhân có thể so sánh với hạt bụi, hạt vừng (đường kính từ 0,1mm đến 1mm)

Câu C2 trang 179 sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kilogam?

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{& 1{{MeV} \over {{c^2}}} = {1 \over {931,5}}u  \cr &  = {1 \over {931,5}}1,{66055.10^{ - 27}} = 1,{7827.10^{ - 10}}\,\,\left( {kg} \right) \cr} \)

Bài 1 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

   Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai? 

   1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.

   2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn.

   3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn.

   4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.

   5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.

Lời giải chi tiết

1 - S; 2 - Đ; 3 - S; 4 - Đ; 5 - Đ.

Bài 2 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

 Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là hạt nhân đồng khối, ví dụ: \( _{13}^{36}\textrm{S}\) và \( _{18}^{36}\textrm{Ar}\). 

So sánh: 

   1. khối lượng

   2. điện tích

của hai hạt nhân đồng khối.

Lời giải chi tiết

Hai hạt nhân đồng khối:

- Có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.

- Có điện tích khác nhau (S có điện tích bằng +13e, Ar có điện tích bằng +18e)

Bài 3 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Xác định khối lượng tính ra u  của hạt nhân \( _{6}^{12}\textrm{C}\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng nguyên tử: \(m_C=Z.m_p+N.m_n+Z.m_e\)

+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng hạt nhân: \(m_{hạt nhân}=N.m_n+Z.m_p\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

+ Khối lượng nguyên tử: \(m_C=Z.m_p+N.m_n+Z.m_e\)

+ Khối lượng hạt nhân: \(m_{hạt nhân}=N.m_n+Z.m_p\)

Lại có \(Z=6\), \(N=A-Z=12-6=6\), khối lượng của electron theo đơn vị u \(m_e=5,486.10^{-4}u\)

Bài 4 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chọn câu đúng.

Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:

A. nguyên tử số;

B. số khối;

C. khối lượng nguyên tử;

D. số các đồng vị.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc vào nguyên tử số (Z) của nguyên tử đó. Vì Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Bài 5 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chọn câu đúng.

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng:

A. số prôtôn;

B. số nơtron;

C. số nuclôn;

D. khối lượng nguyên tử.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số proton và khác số notron

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số prôtôn.

Bài 6 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Số nuclôn trong \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?

A. 13.                      B. 14.

C. 27.                      D. 40.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kí hiệu hạt nhân: \({}_Z^AX\) (A là số nuclon; Z là số proton; A - Z là số notron)

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Nguyên tử \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) có: 

+ Số proton: \(Z=13\)

+ Số notron: \(N=A-Z=27-13=14\)

Bài 7 trang 180 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Số nơtron trong hạt nhân \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?

A. 13.                      B. 14.

C. 27.                      D. 40.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kí hiệu hạt nhân: \({}_Z^AX\) (A là số nuclon; Z là số proton; A - Z là số notron)

Lời giải chi tiết

Đáp án B.

Số notron trong hạt nhân \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là:  (A - Z) = 27 - 13 = 14 nơtron.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ