Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân

Lý thuyết và bài tập bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân, chương VII, Vật lý 12

1. Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).

2. Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclôn. Nó được đo bằng tích của độ hụt khối với thừa số c2.

Wlk  = [Zmp + (A - Z)mn - mX] = ∆mc2.

3. Mức độ bền vững của một hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng liên kết riêng:

\( \frac{W_{lk}}{A}\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 184 sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Giải thích rõ hơn bảng 36.1

Phản ứng hóa học

Phản ứng hạt nhân

Biến đổi các phân tử

Biến đổi các hạt nhân

Bảo toàn các nguyên tử

Biến đổi các nguyên tố

Bài 1 trang 186 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Hãy chọn câu đúng.

Năng lượng liên kết riêng

A. giống nhau với mọi hạt nhân.

B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.

C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình.

D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50 < A < 80

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Bài 2 trang 186 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Hãy chọn câu đúng.

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là

A. lực tĩnh điện.

B. lực hấp dẫn.

C. lực diện từ.

D. lực tương tác mạnh.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lý thuyết năng lượng liên kết của phản ứng hạt nhân

Lời giải chi tiết

Đáp án D. 

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh.

Bài 3 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Phạm vi tác dụng của các lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?

A. 10-13cm.                           B. 10-8 cm.

C. 10-10cm.                           D. Vô hạn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Lực hạt nhân phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân

+ Kích thước hạt nhân cỡ 10-15 m

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Bài 4 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?

A. Heli.

B. Cacbon.

C. Sắt.

D. Urani.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50 < A < 80

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Bài 5 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Năng lượng liên kết của \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\)  là 160,64 MeV. Xác định khối lượng của nguyên tử \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Năng lượng liên kết: \({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_{hn}}} \right]{c^2}\)

+ Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me

Lời giải chi tiết

+ Hạt nhân \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\) có 10 proton và 10 notron 

+ Ta có:

Bài 6 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Khối lượng nguyên tử của \( _{26}^{56}\textrm{Fe}\) 55,934939u.

Tính Wlk và \( \dfrac{W_{lk}}{A}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Năng lượng liên kết: \({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_{hn}}} \right]{c^2}\)

+ Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me

+ Khối lượng của các hạt tính ra u: \({m_e} = 5,{486.10^{ - 4}}u\), \({m_n} = 1,00866u\), \({m_p} = 1,00728u\)  

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bài 7 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Hoàn chỉnh các phản ứng sau:

\( _{3}^{6}\textrm{Li}\)  + ? →  \( _{4}^{7}\textrm{Be}\) + \( _{0}^{1}\textrm{n}\).

\( _{5}^{10}\textrm{B}\) + ? →  \( _{3}^{7}\textrm{Li}\)  +  \( _{2}^{4}\textrm{He}\)

\( _{17}^{35}\textrm{Cl}\) + ? → \( _{16}^{32}\textrm{S}\) + \( _{2}^{4}\textrm{He}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương trình phản ứng: \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}A + {}_{{Z_2}}^{{A_2}}B \to {}_{{Z_3}}^{{A_3}}C + {}_{{Z_4}}^{{A_4}}D\)

Bài 8 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Phản ứng:

\( _{3}^{6}\textrm{Li}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → 2\( \left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )\)

tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của \( _{3}^{6}\textrm{Li}\). ( Khối lượng nguyên tử của \( _{1}^{2}\textrm{H}\) và \( _{2}^{4}\textrm{He}\) lần lượt là 2,01400u và 4,00150u).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: W = (mtrước – msau)c2

Bài 9 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chọn câu sai.

Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn

A. năng lượng.                      B. động lượng.

C. động năng.                       D. điện tích.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các định luật bảo toàn trong một phản ứng hạt nhân:

- Bảo toàn điện tích

- Bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A)

- Bảo toàn năng lượng toàn phần

- Bảo toàn động lượng

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Bài 10 trang 187 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?

A. \( _{1}^{1}\textrm{H}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → \( _{2}^{3}\textrm{He}\)

B. \( _{1}^{2}\textrm{H}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → \( _{2}^{4}\textrm{He}\)

C. \( _{1}^{2}\textrm{H}\) + \( _{1}^{3}\textrm{H}\) → \( _{2}^{4}\textrm{He}\) + \( _{0}^{1}\textrm{n}\)

D. \( _{2}^{4}\textrm{He}\) + \( _{7}^{14}\textrm{N}\) →  \( _{8}^{17}\textrm{O}\) + \( _{1}^{1}\textrm{H}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ