Bài 25. Giao thoa ánh sáng

Lý thuyết và bài tập bài 25: Giao thoa ánh sáng, chương V, Vật lý 12

1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng khi ánh s áng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

2. Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và có cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu C1 trang 129 sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Trong thí nghiệm này, có thể bỏ màn M đi được không?

Lời giải chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa, ta có thể bỏ màn M để ánh sáng từ hai nguồn F1, F2 rọi qua kính lúp vào mắt. Nếu nguồn sáng là nguồn laze thì ta phải đặt màn M để tránh ánh sáng từ hai nguồn F1, F2 rọi vào mắt, làm ảnh hưởng không tốt đến mắt.

Câu C2 130 trang sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài

Quan sát các vân giao thoa, có thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không?

Lời giải chi tiết

Nếu dùng ánh sáng đơn sắc, thì trên màn ta thu được các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau đều đặn, ta không thể biết được vân nào là vân chính giữa.

Nếu dùng ánh sáng trắng, thì trên màn ta thu được vân chính giữa có màu trắng nên ta có thể nhận biết được vân chính giữa.

Bài 1 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Kết luận quan trọng nhất rút ra từ thí nghiệm Y-âng là gì?

Lời giải chi tiết

Kết luận quan trọng nhất rút ra từ thí nghiệm Y-âng là ánh sáng có tính chất sóng.

Bài 2 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Viết công thức xác định vị trí các vân sáng?

Lời giải chi tiết

Vị trí các vân sáng: \({x_s} = k{{\lambda D} \over a}\) (k = 0; ±1; ±2; ±3;…)

Trong đó:

k: bậc giao thoa, là các số nguyên.

a: là khoảng cách giữa 2 khe

D: là khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh.

λ: là bước sóng ánh sáng

Bài 3 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Viết công thức tính khoảng vân ?

Lời giải chi tiết

- Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp

- Công thức tính khoảng vân: \(i = {{\lambda D} \over a}\)

Bài 4 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng nằm trong khoảng nào?

Lời giải chi tiết

Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 380nm đến 760 nm.

Bài 5 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Nêu những đặc điểm của ánh sáng đơn sắc ?

Lời giải chi tiết

Ánh sáng đơn sắc có bước sóng hoặc tần số trong chân không hoàn toàn xác định.

- Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

- Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380nm (ứng với màu tím trên quang phổ) đến chừng 760 nm (ứng với màu đỏ) mới gây ra cảm giác sáng. Đó là các ánh sáng nhìn thầy được (khả kiến).

Bài 6 trang 132 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chỉ ra công thức tính khoảng vân?

A. i = \(\dfrac{\lambda D}{a}\);            B. i = \(\dfrac{\lambda a}{D}\);

C. i = \(\dfrac{aD }{\lambda }\);            D. i = \(\dfrac{a}{\lambda D}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem biểu thức tính khoảng vân

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Công thức tính khoảng vân: \(i=\dfrac{\lambda D}{a}\)

Bài 7 trang 133 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Chọn câu đúng.

Ánh sáng màu vàng của natri có bước sóng λ bằng 

A. 0,589 mm.             B. 0,589nm.

C. 0,589 μm.              D. 0,589 pm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Ánh sáng vàng của đèn natri có có bước sóng λ từ 0,57μm đến 0,6 μm nên λ ≈ 589nm

+ Sử dụng biến đổi đơn vị

Lời giải chi tiết

Đáp án  C.

Ánh sáng vàng của đèn natri có \(\lambda  \approx 589nm = 0,589\mu m\)

Chú ý các đơn vị:

Bài 8 trang 133 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Trong một thí nghiệm Y-âng với \(a = 2mm\), \(D = 1,2m\), người ta đo được \(i = 0,36mm\). Tính bước sóng \(λ\) và tần số \(f\) của bức xạ? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Vận dụng công thức tính khoảng vân \(i = { \displaystyle{{\lambda D} \over a}}\)

+ Tần số: \(f = {  \displaystyle {c \over \lambda }}\)

Lời giải chi tiết

+ Ta có, khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

=> Bước sóng của bức xạ:

Bài 9 trang 133 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng \(λ = 600nm\) chiếu sáng hai khe hẹp F1, Fsong song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m.

a) Tính khoảng vân.

b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: \(i =  \displaystyle{{{\lambda D} \over a}}\)

Bài 10 trang 133 sách giáo khoa Vật lí 12

Đề bài

Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, Fđến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Khảng cách giữa \(N\) vân sáng liên tiếp là \((N-1)i\)

+ Vận dụng công thức khoảng vân: \(i = \displaystyle{{{\lambda D} \over a}}\)

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ