Bài: Luyện tập chung trang 88 SGK Toán 2

Lý thuyết và bài tập cho bài Luyện tập chung trang 88 SGK, Chương 4, Toán 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 88 SGK Toán 2

Bài 1

Tính nhẩm:

12 - 4 =                9 + 5 =          11 - 5 =                 20 - 8 =

15 - 7 =                7 + 7 =          4 + 9 =                  20 - 5 =

13 - 5 =                6 + 8 =          16 - 7 =                 20 - 4 =

Phương pháp giải:

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

12 - 4 = 8                9 + 5 = 14

15 - 7 = 8                7 + 7 = 14

13 - 5 = 8                6 + 8 = 14

 

Bài 2 trang 88 SGK Toán 2

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

28 + 19;               73 - 35;           53 + 47;                90 - 42.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 trang 88 SGK Toán 2

Bài 3

Tìm \(x\):

a) \(x + 18 = 62;\)

b) \(x - 27 = 37;\)

c) \(40 - x = 8.\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a) \(x + 18 = 62\)

              \(x = 62 - 18\)

              \(x = 44\)

 b) \(x - 27 = 37\)

               \(x = 37 + 27\)

               \(x= 64\)                        

Bài 4 trang 88 SGK Toán 2

Bài 4

Con lợn to cân nặng 92kg, con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt

Con lợn to                              : 92kg

Con lợn bé nhẹ hơn con lợn to : 16kg

Con lợn bé                             : ... kg ?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của con lợn to trừ đi 16kg.

Lời giải chi tiết:

Con lợn bé cân nặng số ki-lô-gam là :

\(92 - 16 = 76\) (kg)

Đáp số: \(76\) kg.

Bài 5 trang 88 SGK Toán 2

Bài 5

Dùng thước và bút nối các điểm để có :

   a) Hình  chữ nhật                                         b) Hình tứ giác

Phương pháp giải:

- Tay phải cầm bút, tay trái cầm thước, đặt vào hai trong các điểm đã cho, nối chùng thành một đoạn thẳng.

- Lần lượt vẽ để được hình chữ nhật và hình tứ giác. 

Lời giải chi tiết:


Giải các môn học khác

Bình luận

1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

2. PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

3. PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

4. ÔN TẬP

5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

6. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

7. ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC - TOÁN 2