Bài 1
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Phương pháp giải:
Đọc số có ba chữ số lần lượt từ hàng trăm đến hàng đơn vị.
Nối số có ba chữ số với cách đọc thích hợp.
Giải chi tiết:
Nối số 307 với cách đọc d) Nối số 650 với cách đọc b)
Nối số 811 với cách đọc i ) Nối số 596 với cách đọc h)
Bài 2
a) Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu:
842 = 800 + 40 + 2
b) Viết theo mẫu:
300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 =
200 + 20 + 2 =
700 + 60 + 8 =
600 + 50 =
800 + 8 =
Phân tích số có ba chữ số thành tổng số trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
a) 842 = 800 + 40 + 2
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
Bài 3
Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp theo thứ tự.
a) 297; 285; 279; 257.
b) 257; 279; 285; 297.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 462; 464; 466;....
b) 353; 355; 357;....
c) 815; 825; 835;....
a, b : Đếm cách 2 đơn vị, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c: Đếm cách 10 đơn vị, bắt đầu từ số 815 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
a) 462; 464; 466; 468.
b) 353; 355; 357; 359.
c) 815; 825; 835; 845.