Mi-li-mét

Lý thuyết và bài tập cho bài Mi-li-mét, Chương 6, Toán 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 153 SGK Toán 2

Bài 1

Số ?

1cm = ...mm                     1000mm = ...m                 5cm = ...mm

 1m = ...mm                      10mm = ...cm                   3cm = ...mm

Phương pháp giải:

Vận dụng các kiến thức đã học về các đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1cm = 10mm; 1m = 1000mm.

Giải chi tiết:

1cm = 10mm                   1000mm = 1m               5cm = 50mm

 1m = 1000mm                10mm = 1cm                 3cm = 30mm

Bài 2 trang 153 SGK Toán 2

Bài 2

Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét ?

Phương pháp giải:

Đọc độ dài của các đoạn thẳng đã được đo.

Chú ý : 1cm = 10mm.

Giải chi tiết:

Đoạn thẳng MN dài 60mm.

Đoạn thẳng AB dài 30mm.

Đoạn thẳng CD dài 70mm.

Bài 3 trang 153 SGK Toán 2

Bài 3

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

24mm, 16mm và 28mm.

Phương pháp giải:

 Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).

Giải chi tiết:

Chu vi hình tam giác là:

24 + 16 + 28 = 68 (mm)

Đáp số: 68mm.

Bài 4 trang 153 SGK Toán 2

Bài 4

Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp:

a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10...

b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2...

c) Chiều dài chiếc bút bi là 15...

Phương pháp giải:

 Điền đơn vị độ dài phù hợp khi đo bề dày hoặc chiều dài của các đồ vật.

Giải chi tiết:

a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10mm.

b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm.

c) Chiều dài chiếc bút bi là 15cm.


Giải các môn học khác

Bình luận

1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

2. PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

3. PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

4. ÔN TẬP

5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

6. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

7. ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC - TOÁN 2