Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo)

Lý thuyết và bài tập cho bài Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo), Chương 7, Toán 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 173 SGK Toán 2

Bài 1

Tính nhẩm:

 4 x 9 =                   5 x 7 =                     3 x 8 =                     2 x 8 =

36 : 4 =                35 : 5 =                     24 : 3 =                    16 : 2 =

Phương pháp giải:

Nhẩm giá trị của phép nhân rồi điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.

Giải chi tiết:

4 x 9 = 36                            5 x 7 = 35

36 : 4 = 9                             35 : 5 = 7

3 x 8 = 24                            2 x 8 = 16

Bài 2 trang 173 SGK Toán 2

Bài 2

Tính:

2 x 2 x 3 =                          3 x 5 - 6 =

40 : 4 : 5 =                       2 x 7 + 58 =

4 x 9 + 6 =                        2 x 8 + 72 =

Phương pháp giải:

 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Giải chi tiết:

2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12                          3 x 5 - 6 = 15 - 6 = 9

40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2                          2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 72

Bài 3 trang 173 SGK Toán 2

Bài 3

Có 27 bút chì chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt :

3 nhóm : 27 bút chì

1 nhóm : ... bút chì ?

Muốn tìm lời giải ta lấy 27 chia cho số nhóm.

Giải chi tiết:

Mỗi nhóm có số bút chì màu là:

27 : 3 = 9 (bút chì)

Đáp số: 9 bút chì.

Bài 4 trang 173 SGK Toán 2

Bài 4

Hình nào đã khoanh vào \({1 \over 4}\)  số hình vuông ?

Phương pháp giải:

 - Đếm số hình vuông rồi chia cho 4.

- Chọn hình có số hình vuông đã khoanh bằng kết quả phép chia vừa tính.

Giải chi tiết:

Hình a có 20 hình vuông và 20 : 4 = 5 nhưng hình a có 4 hình vuông được khoanh.

Hình b có 16 hình vuông và 16 : 4 =4. 

Hình b có đúng 4 hình vuông được khoanh.


Giải các môn học khác

Bình luận

1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

2. PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

3. PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

4. ÔN TẬP

5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

6. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

7. ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC - TOÁN 2