Bài 1
Tính nhẩm:
2 x 5 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 =
2 x 9 = 3 x 4 = 4 x 3 = 4 x 10 =
2 x 4 = 3 x 3 = 4 x 7 = 3 x 10 =
2 x 2 = 3 x 2 = 4 x 2 = 2 x 10 =
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị của các phép nhân trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho ở mỗi cột rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.
Điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải như sau: 12, 45, 32, 21, 40, 27, 14, 16.
Bài 3
So sánh:
2 x 3 ...3 x 2 4 x 9 ....5 x 9
4 x 6...4 x 3 5 x 2....2 x 5
5 x 8 ....5 x 4 3 x 10...5 x 4
- Tìm giá trị của hai vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
Bài 4
Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện ?
- Muốn tìm lời giải ta lấy 5 nhân với số học sinh mượn truyện.
8 học sinh mượn được số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 (quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện.
Bài 5
Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc:
- Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài của các đoạn thẳng trong mỗi hình.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng vừa đo được.
a) Đo độ dài từng đoạn thẳng ta có kết quả lần lượt như sau:
3cm, 3cm,2cm, 4cm.
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm)