Bài 1
Tính nhẩm:
a)
4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 =
4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 =
4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 =
b)
2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 =
3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 =
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị bảng nhân đã học trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính (theo mẫu):
a) 4 x 8 + 10 =
b) 4 x 9 + 14 =
c) 4 x 10 + 60 =
Làm tính theo mẫu : Nhẩm giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100.
Bài 3
Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách ?
Tóm tắt:
1 học sinh : 4 quyển sách
5 học sinh : ? quyển sách
Muốn tìm câu trả lời ta lấy số sách một học sinh được mượn nhân với số học sinh.
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
4 x 3 = ?
A. 7
B. 1
C. 12
D. 43
Nhẩm giá trị phép nhân trong bảng nhân 4 rồi chọn đáp án đúng.
Ta có: \(4\times3=12\)
Khoanh vào chữ C.