Luyện tập trang 100 SGK Toán 2

Lý thuyết và bài tập cho bài Luyện tập trang 100, Chương 5, Toán 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 100 SGK Toán 2

Bài 1

Tính nhẩm:

a) 

4 x 4 =                    4 x 9 =                   4 x 6 =

4 x 5 =                    4 x 2 =                   4 x 10 =

4 x 8 =                    4 x 7 =                   4 x 1  =

b)

2 x 3 =                    2 x 4 =                   4 x 3 =

3 x 2 =                    4 x 2 =                   3 x 4 =

Phương pháp giải:

Nhẩm giá trị bảng nhân đã học trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 100 SGK Toán 2

Bài 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20

a) 4 x 8 + 10 = 

b) 4 x  9 + 14 =

c) 4 x 10 + 60 =

Phương pháp giải:

Làm tính theo mẫu : Nhẩm giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42

b) 4 x  9 + 14 = 36 + 14 = 50

c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100.

Bài 3 trang 100 SGK Toán 2

Bài 3

Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách ?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt:

1 học sinh : 4 quyển sách

5 học sinh : ? quyển sách

Muốn tìm câu trả lời ta lấy số sách một học sinh được mượn nhân với số học sinh.

Lời giải chi tiết:

5 học sinh được mượn số quyển sách là:

4 x 5 = 20 (quyển)

Đáp số: 20 quyển.

Bài 4 trang 100 SGK Toán 2

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :

4 x 3 = ?

A. 7

B. 1

C. 12

D. 43

Phương pháp giải:

 Nhẩm giá trị phép nhân trong bảng nhân 4 rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(4\times3=12\)

Khoanh vào chữ C.


Giải các môn học khác

Bình luận

1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

2. PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

3. PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

4. ÔN TẬP

5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

6. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

7. ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC - TOÁN 2