Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn, Chương 4, Đại số 8, Tập 2

1. Định nghĩa

Bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (hoặc \(ax + b > 0\), \(ax + b ≤ 0\), \(ax + b ≥ 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a\ne 0\), được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 4 trang 43 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn:

a) \(2x- 3 < 0\);

b) \(0.x + 5 > 0\);

c) \(5x - 15 ≥ 0\);

d) \({x^2}>0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (hoặc \(ax + b > 0\), \(ax + b ≤ 0\), \(ax + b ≥ 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a\ne 0\), được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 Bài 4 trang 44 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các bất phương trình sau:

a.

\(x + 12 > 21\);

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

Lời giải chi tiết:

\(x + 12 > 21 ⇔ x > 21 - 12 ⇔ x > 9\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(x + 12 > 21\) là \(S=\{x|x > 9\}\)

b.

\(-2x > -3x - 5\).

Phương pháp giải:

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân):

a.

\(2x < 24\);

Phương pháp giải:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

 \(2x < 24\)

\( \Leftrightarrow 2x.\dfrac{1}{2} < 24.\dfrac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow x < 12\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2x < 24\) là \(S=\{x|x < 12\}\).

Câu hỏi 4 Bài 4 trang 45 SGK Toán 8 Tập 2

Giải thích sự tương đương:

a.

\(x + 3 < 7 \Leftrightarrow x - 2 < 2\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình:

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

Câu hỏi 5 Bài 4 trang 46 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Giải bất phương trình \(- 4x - 8 < 0\) và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Lời giải chi tiết

\(-4x - 8 < 0 ⇔ -4x < 8\)\( \, \Leftrightarrow x > 8:\left( { - 4} \right)⇔ x > -2\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(-4x -8 < 0\) là \(S=\{x|x > -2\}\).

Biểu diễn trên trục số

 

Câu hỏi 6 Bài 4 trang 46 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Giải bất phương trình: \(-0,2x-0,2>0,4x-2\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1:  Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái, các hạng tử tự do về vế phải

Bước 2:  Thu gọn đưa bất phương trình về dạng \(ax>b\)

Bước 3:  Giải bất phương trình tìm được.

Bước 4:  Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết

Bài 19 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế):

a.

\(x - 5 > 3\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

Lời giải chi tiết:

\(x - 5 > 3  \Leftrightarrow  x > 5 + 3 \Leftrightarrow  x > 8\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(x > 8\).

b.

\(x - 2x < -2x + 4\);

Phương pháp giải:

Bài 20 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân):

a.

\(0,3x > 0,6\); 

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân với một số: 

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

\(0,3x > 0,6\)

\( \Leftrightarrow  \dfrac{10}{3}.0,3x > 0,6.\dfrac{10}{3}\) (nhân cả 2 vế với \(\dfrac{10}{3}>0\))

\(\Leftrightarrow  x > 2\)

Bài 21 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải thích sự tương đương sau:

a.

\(x - 3 > 1 \Leftrightarrow x + 3 > 7\);

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(x - 3 > 1\) 

        \( \Leftrightarrow x > 1 + 3\)

        \( \Leftrightarrow x > 4\)

Ta có \(  x + 3 > 7\)

    \( \Leftrightarrow x > 7 - 3\)

    \( \Leftrightarrow x > 4\)

Bài 22 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a.

\(1,2x < -6\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân

Khi ta nhân (hoặc chia) hai vế bất phương trình với 1 số âm thì ta được bất phương trình mới ngược chiều với bất phương trình ban đầu.

Lời giải chi tiết:

\(1,2x < -6 \)

\( \Leftrightarrow  x < (-6) : 1,2\)

\( \Leftrightarrow  x < -5\)

Bài 23 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a.

\(2x - 3 > 0\);     

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Qui tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

- Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

+ Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

+ Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Bài 24 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình:

a.

\(2x - 1 > 5\);   

Phương pháp giải:

Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,2x - 1 > 5 \cr 
& \Leftrightarrow 2x > 5 + 1 \cr 
& \Leftrightarrow 2x > 6 \cr 
& \Leftrightarrow x > 6:2 \cr 
& \Leftrightarrow x > 3 \cr} \)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > 3\).

b.

\(3x - 2 < 4\);

Bài 25 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình:

a.

\( \dfrac{2}{3}x > -6\);

Phương pháp giải:

Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,\,{2 \over 3}x > - 6 \cr 
& \Leftrightarrow {3 \over 2}.{2 \over 3}x > {3 \over 2}.\left( { - 6} \right) \cr 
& \Leftrightarrow x > - 9 \cr} \)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > -9\)

b.

\( -\dfrac{5}{6}x < 20\);

Bài 26 trang 47 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? (kể cả bất phương trình có cùng tập nghiệm)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng qui tắc biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Lời giải chi tiết

a) Hình biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình:

\(x \le 12;\,\dfrac{1}{2}x \le 6;\,x - 5 \le 7\)

b) Hình biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: 

Bài 27 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Đố. Kiểm tra xem giá trị \(x = -2\) có là nghiệm của bất phương trình sau không:

a.

\(x + 2{x^2} - 3{x^3} + 4{x^4} - 5 < 2{x^2} \)\(\,- 3{x^3} + 4{x^4} - 6\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Giải tìm tập nghiệm của bất phương trình

Bước 2: Thay giá trị \(x=-2\) vào tập nghiệm của bất phương trình:

+) Nếu cho khẳng định đúng thì \(x=-2\) là nghiệm của bất phương trình

+) Nếu cho khẳng định sai thì \(x=-2\) không là nghiệm của bất phương trình.

Lời giải chi tiết:

Bài 28 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Cho bất phương trình \({x^2} > 0\)

a.

Chứng tỏ \(x = 2, x = -3\) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các giá trị của x vào bất phương trình đó xem có thỏa mãn bất phương trình đó hay không.

Lời giải chi tiết:

Thay \(x = 2\) vào bất phương trình \({x^2} > 0\) ta được:

\({2^2} > 0 \Leftrightarrow 4 > 0\) (khẳng định đúng).

Thay \(x = -3\) vào bất phương trình \({x^2} > 0\) ta được:

Bài 29 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Tìm \(x\) sao cho:

a.

Giá trị của biểu thức \(2x - 5\) không âm;

Phương pháp giải:

Chú ý:

- không âm tức là \(≥ 0\)

- không lớn hơn tức là \(≤\)

- Dựa vào dữ kiện của bài lập bất phương trình sau đó giải bất phương trình để tìm tập nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Giá trị của biểu thức \(2x - 5\) không âm tức là:

 \(2x -5 ≥ 0\)

\(⇔ 2x ≥5\) (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử -5)

\( \Leftrightarrow x ≥\dfrac{5}{2}\) (Chia cả hai vế cho 2 > 0, BPT không đổi chiều)

Bài 30 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Một người có số tiền không quá \(70 000\) đồng gồm \(15\) tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại \(2000\) đồng và loại \(5000\) đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại \(5000\) đồng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đặt số tờ giấy bạc loại \(5000\) đồng làm ẩn, sau đó biểu diễn đại lượng còn lại theo ẩn.

Bước 2: Dựa vào đề bài ta lập được bất phương trình.

Bước 3: Giải bất phương trình.

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết

Bài 31 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a.

\(\dfrac{{15 - 6x}}{3} > 5\)  

Phương pháp giải:

 Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\eqalign{
& {{15 - 6x} \over 3} > 5 \cr 
& \Leftrightarrow 15 - 6x > 5.3 \cr 
& \Leftrightarrow 15 - 6x > 15  \cr 
& \Leftrightarrow - 6x > 0 \cr 
& \Leftrightarrow x < 0 \cr} \) 

Bài 32 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình:

a.

\(8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6)\);

Phương pháp giải:

Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.

Lời giải chi tiết:

\(8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6) \)

\(⇔ 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6\)

\( \Leftrightarrow 8x + 3x - 5x + 2x > 6 - 3\)

\(⇔ 8x > 3\)

\( \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{8}\) (Chia cả hai vế cho 8 > 0, BPT không đổi chiều)

Vậy nghiệm của bất phương trình: \(x > \dfrac{3}{8}\)  

Bài 33 trang 48 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Đố: Trong một kì thi, bạn Chiến phải thi bốn môn Văn, Toán, Tiếng Anh và Hóa. Chiến đã thi ba môn và được kết quả như bảng sau:

Môn

Văn

Tiếng Anh

Hóa

Điểm

8

Bài 34 trang 49 SGK Toán 8 tập 2

Tìm sai lầm trong các “lời giải” sau:

a.

Giải bất phương trình \(-2x > 23\). Ta có:

\(-2x > 23 ⇔ x > 23 + 2 ⇔ x > 25\).

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > 25\).

Phương pháp giải:

Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.

Lời giải chi tiết:

Sai lầm là coi \(-2\) là một hạng tử chuyển vế thì đổi dấu trong khi đó \(-2\) lại là một nhân tử.

Lời giải đúng:

\(-2x > 23\)


Giải các môn học khác

Bình luận