Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Lý thuyết và bài tập cho bài 2 Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song, Chương 2, Phần Hình học, Lớp 11

Lý thuyết tính chất hai đường thẳng song song

Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường tằng đã cho

- Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường tằng đã cho

- Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 55 SGK Hình học 11

Đề bài

Quan sát các cạnh tường trong lớp học và xem cạnh tường là hình ảnh của đường thẳng. Hãy chỉ ra một số cặp đường thẳng không thể cùng thuộc một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Học sinh tự quan sát

Câu hỏi 2 trang 56 SGK Hình học 11

Đề bài

Cho tứ diện ABCD, chứng minh hai đường thẳng AB và CD chéo nhau. Chỉ ra cặp đường thẳng chéo nhau khác của tứ diện này (h.2.29).

Lời giải chi tiết

Chứng minh hai đường thẳng AB và CD chéo nhau

Giả sử phản chứng, hai đường thẳng AB và CD không chéo nhau, nghĩa là tồn tại một mặt phẳng \((\alpha)\) chứa hai đường thẳng AB và CD.

Khi đó 

Câu hỏi 3 trang 57 SGK Hình học 11

Đề bài

Cho hai mặt phẳng (α) và (β). Một mặt phẳng (λ) cắt (α) và (β) lần lượt theo các giao tuyến a và b. Chứng minh rằng khi a và b cắt nhau tại I thì I là điểm chung của (α) và (β). (h.2.32).

 

Lời giải chi tiết

a và b cắt nhau tại I nên:

I ∈ a \(\subset \) (α) (vì a là giao tuyến của (α) và (λ))

I ∈ b \(\subset \) (β) ( vì b là giao tuyến của (β) và (λ))

Nên I là điểm chung của (α) và (β).

Bài 1 trang 59 SGK Hình học 11

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(P, Q, R, S\) là bốn điểm lần lượt lấy trên bốn cạnh \(AB, BC, CD, DA\). Chứng minh rằng nếu bốn điểm \(P, Q, R, S\) đồng phẳng thì:

 a

Ba đường thẳng \(PQ, SR, AC\) hoặc song song hoặc đồng quy.

Phương pháp giải:

Sử dụng định lí 2 (về giao tuyến của ba mặt phẳng):

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 59 SGK Hình học 11

Đề bài

Cho tứ diện \(ABCD\) và ba điểm \(P, Q, R\) lần lượt trên ba cạnh \(AB, CD, BC\). Tìm giao điểm \(S\) của \(AD\) và mặt phẳng \((PQR)\) trong hai trường hợp sau đây.

a) \(PR\) song song với \(AC\)

b) \(PR\) cắt \(AC\)

Bài 3 trang 60 SGK Hình học 11

Đề bài

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung đểm của các cạnh \(AB, CD\) và \(G\) là trung điểm của đoạn \(MN\)

a) Tìm giao điểm \(A'\) của đường thẳng \(AG\) và mặt phẳng \((BCD)\)

b) Qua \(M\) kẻ đường thẳng \(Mx\) song song với \(AA'\) và \(Mx\) cắt \((BCD)\) tại \(M'\). Chứng minh \(B, M', A'\) thẳng hàng và \(BM' = M'A' = A'N\).

c) Chứng minh \(GA = 3 GA'\).


Giải các môn học khác

Bình luận