Ôn tập phần Tập làm văn - Ngữ Văn lớp 7 - Tập 2

Xemloigiai.net cung cấp bài soạn chi tiết cho Ôn tập phần Tập làm văn, Bài 31, Ngữ văn 7, Tập 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7, tập một (chỉ ghi các bài văn xuôi).

Trả lời: 

Ghi lại tên các bài văn xuôi là văn biểu cảm ở Ngữ văn 7 Tập một

(1) Cổng trường mờ ra.

(2) Mẹ tôi.

(3) Một thứ quà của lúa non: cốm.

(4) Sài Gòn tôi yêu.

(5) Mùa xuân của tôi.

Câu 2 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Chọn trong các bài văn đó một bài mà em thích, và cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm gì.

Trả lời: 

- Bài Mùa xuân của tôi đã biểu đạt được những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng yêu thiên nhiên, quê hương, yêu con người... của Vũ Bằng.

- Ta sẽ thấy văn biểu cảm có mục đích:

+ Biểu đạt tình cảm, tư tưởng, cảm xúc.

+ Sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh.

+ Khêu gợi sự đồng cảm nơi người đọc.

Bài văn trên được viết theo:

- Thể loại trữ tình. Nó có thể là:

Câu 3 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?

Trả lời:

Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: Trong bài văn biểu cảm, yếu tố miêu tả cảnh vật, đồ vật, con người chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Do đó, ta không miêu tả cụ thể, hoàn cảnh chính mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc, tư tưởng mà thôi.

Câu 4 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm?

Trả lời:

Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: Yếu tố tự sự có tác dụng gợi cảm rất lớn, nhất là khi kể các hành động cao cả, nghĩa khí, vị tha hoặc các hành vi thiếu đạo đức. Trong văn biểu cảm, cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người ta nhớ lâu và suy nghĩ, cảm xúc về nó.

Câu 5 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì em phải nêu lên được điều gì của con người, sự vật, hiện tượng đó.

Trả lời: 

Câu 6 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện tu từ như thế nào? (Lấy ví dụ ở bài Sài Gòn tôi yêu và Mùa xuân của tôi.)

Trả lời: 

Ngôn ngữ văn biểu cảm đòi hỏi sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ như trong thơ trữ tình.

* Trong Mùa xuân của tôi, Vũ Bằng sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ.

- So sánh:

 + Tôi yêu lông mày ai như trăng mới in ngần (...)

 + Không uống rượu mạnh cũng như lòng mình say rượu (...)

Câu 7 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Kẻ lại bảng sau vào vở và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.

Trả lời: 

Nội dung văn bản biểu cảm

Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm,…

Mục đích biểu cảm

Câu 8 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần I (Về văn biểu cảm)

Kẻ lại bảng sau vào vở và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.

Trả lời: 

    Mở bài

Nêu đối tượng biểu cảm, khái quát cảm xúc ban đầu

    Thân bài

Nêu cảm nghĩ về đối tượng

    Kết bài

Câu 1 trang 139 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Hãy ghi lại tên các bài nghị luận văn học đã học và đọc trong Ngữ văn 7, tập hai.

Trả lời:

Ghi tên các bài văn nghị luận

(1) Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

(2) Sự giàu đẹp của tiếng Việt

(3) Đức tính giản dị cửa Bác Hồ

(4) Ý nghĩa văn chương

Câu 2 trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Trong đời sống, trên báo chí và trong sách giáo khoa, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới dạng những bài gì? Nêu một số ví dụ.

Trả lời: 

Trong đời sống hằng ngày, trên báo chí thường xuất hiện văn nghị luận. Thí dụ:

- Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.

- Hè vui tươi của thiếu nhi thành phố.

- Không xả rác bừa bãi.

Các bài trên thường yêu cầu giải thích và chứng minh.

Câu 3 trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Trong bài văn nghị luận, phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?

Trả lời:

Trong bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản sau:

- Luận điểm:

+ Là quan điểm của bài văn

+ Được đưa ra dưới hình thức một câu khẳng định (hoặc phủ định)

+ Nội dung phải đúng đắn, chân thực, tiêu biểu.

+ Nó thống nhất các đoạn văn thành một khối để tạo sức thuyết phục.

- Luận cứ:

+ Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm

Câu 4 trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Luận điểm là gì? Hãy cho biết những câu sau đâu là luận điểm và giải thích vì sao?

a) Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

b) Đẹp thay Tổ quốc Việt Nam!

c) Chủ nghĩa anh hùng trong chiến đấu và sản xuất.

d) Tiếng cười là vũ khí của kẻ mạnh.

Trả lời: 

Câu a) và câu b) là luận điểm bởi nội dung của nó rõ ràng, vấn đề nó nêu lên là chân thực, có giá trị thực tế. Hình thức là loại câu khẳng định. Dấu hiệu này ở hai từ có và từ là.

Câu 5 trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Có người nói: Làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn chứng là xong. Ví dụ sau khi nêu luận điểm "Tiếng Việt ta giàu đẹp", chỉ cần dẫn ra câu ca dao: Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng... là được.

Theo em, nói như vậy có đúng không? Để làm được văn chứng minh, ngoài luận điểm và dẫn chứng, còn cần phải có thêm điều gì? Có cần chú ý tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng không? Chúng như thế nào thì đạt yêu cầu?

Trả lời: 

Câu 6 trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Phần II (Về văn nghị luận)

Cho hai đề tập làm văn sau:

a) Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

b) Chứng minh rằng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn.

Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào?

Trả lời: 

- Giống nhau: cùng nói về câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"

- Khác nhau: về nhiệm vụ

Đề 1

Đề 1: Bạn em không chỉ ham thích trò chơi điện tử, truyền hình, ca nhạc,... mà tỏ ra thờ ơ, không quan tâm đến thiên nhiên. Em hãy chứng minh cho bạn thấy rằng thiên nhiên chính là nơi đem lại cho ta sức khỏe, sự hiểu biết và niềm vui vô tận, và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên.

Trả lời: 

Các luận điếm cần phải làm sáng rõ về lí và có dẫn chứng sinh động.

1. Thiên nhiên đem cho ta sức khỏe

2. Thiên nhiên đem lại cho ta sự hiểu biết

3. Thiên nhiên đem lại cho con người niềm vui vô tận

Đề 2

Đề 2: Do không được nghe giảng về câu tục ngữ Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền, nhiều người không hiểu những từ Hán Việt có trong câu ấy nghĩa là gì, người xưa muốn nói điều gì qua câu tục ngữ ấy và nói như thế có lí hay không.

Em sẽ giải thích thế nào cho những người đó hiểu?

Trả lời: 

Các luận điểm đế giải thích

1. Trì, viên, điền là gì?

2. Cả câu tục ngữ nói điều gì? (đọc lại chú thích (5) SGK trang 4)

3. Tại sao lại kể theo thứ lự nhất, nhì, tam (1,2, 3)

Đề 3

Đề 3: Có người sau khi đọc Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu vạch tội hay thét mắng vào mặt Va - ren mà chỉ im lặng, với nụ cười ruồi thoáng qua, "kín đáo, vô hình" trên gương mặt. Người đó cũng không hiểu vì sao "cái im lặng dửng dưng của Phan Bội Châu lại có thể "làm cho Va - ren sửng sốt cả người".

Em đã học kĩ tác phẩm này, vậy hãy giải thích cho người đó rõ.

Trả lời: 

+ Đây là cách ứng xử của Phan Bội Châu

+ Phan đã dùng cách im lặng, phớt lờ, coi như không có Va-ren trước mặt...

Đề 4

Đề 4: Hãy chứng minh rằng: Trong trích đoạn Nỗi oan hại chồng, nhân vật Thị Kính không chỉ chịu khổ vì bị oan mà còn mang nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giàu có, tàn ác khinh rẻ.

Trả lời: 

Có hai luận điểm:

1. Trong Nỗi oan hại chồng nhân vật Thị Kính chịu khổ bị ngờ oan (luận điểm phụ)

2. Nồi oan hại chồng Thị Kính mang; nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giàu sang, tàn ác khinh rẻ.

Đề 5

Đề 5: Chép lại đoạn văn sau:

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

a) Tìm các trạng ngữ của đoạn văn trên và nêu rõ công dụng của các trạng ngữ ấy.

b) Chỉ ra một trường hợp dùng cụm C-V làm thành phần của cụm từ trong đoạn văn trên. Cấu tạo của cụm C-V ấy có gì đặc biệt.

Đề 6

Đề 6: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc.

Đề 7

Đề 7: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.

(Đặng Thai Mai, Sự giàu đẹp của tiếng Việt)

Đọc đoạn văn trên và cho biết:

Đề 8

Đề 8: Lựa chọn câu đúng trong các bài tập sau đây: 

a) Trong bài văn nghị luận:

- Không thể có yếu tố miêu tả, trữ tình;

- Có yếu tố miêu tả, kể chuyện hay trữ tình;

- Có thể có yếu tố miêu tả, kể chuyện hay trữ tình nhưng các yếu tố ấy không giữ vai trò quan trọng.

b) Trong tác phẩm trữ tình:

- Chỉ thế hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của tác giả; 

- Tình cảm, thái độ của tác giả được thể hiện qua bức tranh thiên nhiên và đời sống con người;

- Không có hình ảnh thế giới khách quan bên ngoài chủ thể trữ tình.


Giải các môn học khác

Bình luận

SOẠN VĂN 7 TẬP 1

Các thể loại văn tham khảo lớp 7

  • Văn học dân gian lớp 7
    • Đề đền Sầm Nghi Đống Hồ Xuân Hương
    • Đồng hào có ma Nguyễn Công Hoan
    • Thăng Long thành hoài cổ - Bà huyện Thanh Quan
  • Văn học nước ngoài lớp 7
  • Văn tự sự - miêu tả lớp 7
  • Văn nhật dụng - lớp 7
  • Nghị luận xã hội lớp 7

Đề kiểm tra giữa kì - Học kì 1 - Ngữ văn 7

Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 7

Đề kiểm tra 45 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 7

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Ngữ văn 7
  • Đề ôn tập học kì 1 - Có đáp án và lời giải

SOẠN VĂN 7 TẬP 2

Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Ngữ văn 7

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 7

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 2 - Có đáp án và lời giải

Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 có lời giải chi tiết