120 bài tập phép vị tự

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 7. Phép vị tự
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một hình vuông có diện tích bằng 4. Qua phép vị tự \({V_{\left( {I, - 2} \right)}}\) thì ảnh của hình vuông trên có diện tích tăng gấp mấy lần diện tích ban đầu. 

Lời giải chi tiết : 

\({S_{hv}} = 4 \Rightarrow \) cạnh hình vuông bằng 2.

\(V\left( {I; - 2} \right) \Rightarrow \) cạnh hình vuông mới bằng \(\left| { - 2} \right|\).cạnh hình vuông cũ.

\( \Rightarrow \) Cạnh hình vuông mới bằng \(4\)

\( \Rightarrow {S_m} = {4^2} = 16\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{S_c}}}{{{S_m}}} = \dfrac{4}{{16}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow \)\(S\)tăng 4 lần

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\dfrac{1}{2}.\)  

Đáp án B: 

\(2\)

Đáp án C: 

\(4\)

Đáp án D: 

\(8\)

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xét phép vị tự \({V_{\left( {I,3} \right)}}\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \(A'B'C'.\) Hỏi chu vi tam giác \(A'B'C'\) gấp mấy lần chu vi tam giác \(ABC.\)

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}{V_{\left( {I;3} \right)}}\left( {AB} \right) = A'B' \Rightarrow A'B' = 3AB\\{V_{\left( {I;3} \right)}}\left( {AC} \right) = A'C' \Rightarrow A'C' = 3AC\\{V_{\left( {I;3} \right)}}\left( {BC} \right) = B'C' \Rightarrow B'C' = 3BC\\ \Rightarrow \dfrac{{{P_{A'B'C'}}}}{{{P_{ABC}}}} = \dfrac{{3\left( {AB + AC + BC} \right)}}{{AB + AC + BC}} = 3\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right).\) Có bao nhiêu phép vị tự biến \(\left( {O;R} \right)\) thành chính nó?

Lời giải chi tiết : 

Vô số tâm vì tự tùy ý với tỷ số vị tự \(k = 1\).

Chọn D.

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

Vô số

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) thành đường tròn \(\left( {O';R'} \right)\) với \(R \ne R'?\)

Lời giải chi tiết : 

Có vô số tỉ số vị tự.

Chọn D.

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

 Vô số

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho tam giác \(ABC\) với trọng tâm \(G.\) Gọi \(A',\,\,B',\,\,C'\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,\,\,AC,\,\,AB\) của tam giác \(ABC.\) Khi đó, phép vị tự nào biến tam giác \(A'B'C'\) thành tam giác \(ABC?\)

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}V\left( {G;k} \right)A = A'\\ \Rightarrow \overrightarrow {GA} = k\overrightarrow {GA'} \Rightarrow k = - 2\end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k = 2.\)

Đáp án B: 

 Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k =  - 2.\)

Đáp án C: 

Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k =  - 3.\)    

Đáp án D: 

 Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k = 3.\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình thang \(ABCD\) có 2 cạnh đáy là \(AB\) và \(CD\) thỏa mãn \(AB = 3CD.\) Phép vị tự biến điểm \(A\) thành điểm \(C\) và biến điểm \(B\) thành điểm \(D\) có tỉ số \(k\) là:

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\)

\(\begin{array}{l}{V_{\left( {O;k} \right)}}\left( A \right) = C,\,\,\,{V_{\left( {O;k} \right)}}\left( B \right) = D\\ \Rightarrow \overrightarrow {CD}  = k\overrightarrow {AB}  \Rightarrow k = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(k = 3.\)

Đáp án B: 

\(k =  - \dfrac{1}{3}.\)

Đáp án C: 

\(k = \dfrac{1}{3}.\)

Đáp án D: 

 \(k =  - 3.\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình thang \(ABCD,\)với \(\overrightarrow {CD}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} .\) Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\). Xét phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến \(\overrightarrow {AB} \) thành \(\overrightarrow {CD} .\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}AC \cap BD = \left\{ I \right\}\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {AB} \right) = CD\\k\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD}  \Rightarrow k =  - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(k =  - \dfrac{1}{2}.\)

Đáp án B: 

 \(k = \dfrac{1}{2}.\)

Đáp án C: 

\(k =  - 2.\)      

Đáp án D: 

\(k = 2.\)

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hai đường thẳng cắt nhau \(d\) và \(d'.\) Có bao nhiêu phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành cính nó.

Lời giải chi tiết : 

Có vô số phép vị tự biến \(\left( d \right)\) thành chính nó.

Có vố phép vị tự biến \(\left( {d'} \right)\) thành chính nó.

Chọn D.

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

 Vô số

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hai đường thẳng song song \(d\) và \(d'.\) Có bao nhiêu phép vị tự với tỉ số \(k = 20\) biến đường thẳng \(d\) thành đường thẳng \(d'?\)

Lời giải chi tiết : 

Cho điểm \(I\) cố định và một số \(k \ne 0\) phép vị tự tâm \(I\) có tỉ số \(k\) là phép biến \(M \in \left( d \right)\) thành \(M' \in \left( {d'} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \)

\( \Rightarrow \) Có vô số phép vị tự (vì có thể có nhiều tâm vị tự).

Chọn D.

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

Vô số

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hai đường thẳng song song \(d\) và \(d'\) và một điểm \(O\) không nằm trên chúng. Có bao nhiêu phép vị tự tâm \(O\) biến đường thẳng \(d\) thành đường thẳng \(d'?\)

Lời giải chi tiết : 

Vì đây là phép vị tự tâm \(O\)(điểm duy nhất)

\( \Rightarrow \) Chỉ có 1 phép vị tự tâm \(O\) biến \(\left( d \right)\) thành \(\left( {d'} \right)\)

Chọn B.

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

 Vô số

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5.\) Tìm ảnh đường tròn \(\left( {C'} \right)\) của đường tròn \(\left( C \right)\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và tỉ số \(k =  - 2.\)     

Lời giải chi tiết : 

\(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\) có tâm \(A\left( {3; - 1} \right)\), bán kính \(R = \sqrt 5 \)

Phép vị tự tỉ số \(k =  - 2 \Rightarrow {R_{\left( {C'} \right)}} = \left| { - 2} \right|.\sqrt 5  = 2\sqrt 5 \)

\(\overrightarrow {IA'}  = \left( { - 2} \right).\overrightarrow {IA} \)

Gọi \(A'\left( {x;y} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {IA'} \left( {x - 1;y - 2} \right);\,\,\,\overrightarrow {IA} \left( {2; - 3} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = \left( { - 2} \right).2\\y - 2 = \left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y = 8\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( {C'} \right):{\left[ {x - \left( { - 3} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = {\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = 20\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

 \({x^2} + {y^2} + 6x - 16y + 4 = 0.\)

Đáp án B: 

 \({x^2} + {y^2} - 6x + 16y - 4 = 0.\)

Đáp án C: 

 \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = 20.\)

Đáp án D: 

 \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 8} \right)^2} = 20.\)

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phép vị tự tâm \(I\left( {2;2} \right)\) biến đường thẳng \(x-2y + 6 = 0\) thành đường thẳng \(x-2y-6 = 0.\) Tỉ số vị tự \(k\) là:

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}d:x - 2y + 6 = 0\\d':x - 2y - 6 = 0\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( d \right) = d'\end{array}\)

Lấy điểm \(A\left( {0;3} \right) \in d\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x;y} \right) \in d'\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'}  = k\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = k\left( {0 - 2} \right)\\y - 2 = k\left( {3 - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2k + 2\\y = k + 2\end{array} \right.\end{array}\)

Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(d'\), ta có: \(\left( { - 2k + 2} \right) - 2\left( {k + 2} \right) - 6 = 0\)\( \Leftrightarrow k =  - 2\)

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(k = 2.\)   

Đáp án B: 

\(k = 3.\)

Đáp án C: 

 \(k = -2.\)   

Đáp án D: 

 \(k = -3.\)

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ảnh của đường thẳng \(d:x-y + 2 = 0\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {0;5} \right),\) tỉ số \(k = 2\) là đường thẳng \(\Delta \). Khoảng cách từ gốc tọa độ đến \(\Delta \) là

Lời giải chi tiết : 

\({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( d \right) = \Delta  \Rightarrow d\parallel \Delta \)\( \Rightarrow \) Phương trình \(\Delta \) có dạng \(x - y + c = 0.\)

Lấy điểm \(A\left( {0;2} \right) \in d\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A'\left( {x;y} \right) \in \Delta ,\,\,A' = {V_{\left( {I;2} \right)}}\left( A \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  = 2\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 0 = 2\left( {0 - 0} \right)\\y - 5 = 2\left( {2 - 5} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {0; - 1} \right)\end{array}\)

Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(\Delta \) ta có: \(0 - \left( { - 1} \right) + c = 0 \Leftrightarrow c =  - 1\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(\Delta :x - y - 1 = 0\)

\( \Rightarrow d\left( {0;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {0 - 0 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(1.\)    

Đáp án B: 

 \(\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}.\)     

Đáp án C: 

 \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.\)       

Đáp án D: 

 \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}.\)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho đường thẳng \(d:2x + y - 4 = 0,\,\,\,I\left( { - 1;2} \right).\) Tìm ảnh \(d'\) của \(d\) qua phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k =  - 2.\)

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}d:2x + y - 4 = 0\\{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( d \right) = \left( {d'} \right) \Rightarrow d\parallel d'\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(d\) có dạng \(2x + y + c = 0\)

Lấy điểm \(A\left( {2;0} \right) \in d\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A\left( {x;y} \right) \in d',\,\,A' = {V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( A \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  =  - 2\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 =  - 2\left( {2 + 1} \right)\\y - 2 =  - 2\left( {0 - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 7\\y = 6\end{array} \right.\\ \Rightarrow A'\left( { - 7;6} \right)\end{array}\)

Thay tọa độ \(A'\left( { - 7;6} \right)\) vào \(d'\) ta có: \(2.\left( { - 7} \right) + 6 + c = 0 \Leftrightarrow c = 8.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(d':2x + y + 8 = 0\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(2x - y + 4 = 0.\)

Đáp án B: 

 \( - 2x + y + 8 = 0.\)

Đáp án C: 

 \(2x + y + 8 = 0.\)

Đáp án D: 

 \(x + \dfrac{1}{2}y + 2 = 0.\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ảnh của đường thẳng \(2x + 3y = 5\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {1;5} \right),\) tỉ số \(k = 3\) là đường thẳng \(d.\) Đường thẳng \(d\) đi qua điểm nào sau đây ?

Lời giải chi tiết : 

\(\Delta :2x + 3y = 5 \Leftrightarrow 2x + 3y - 5 = 0\)

\({V_{\left( {I;3} \right)}}\left( \Delta  \right) = d \Leftrightarrow \Delta \parallel d \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(d\) có dạng: \(2x + 3y + c = 0\)

Lấy điểm \(A\left( {1;1} \right) \in \Delta \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A'\left( {x;y} \right) \in d,\,\,A' = {V_{\left( {I;3} \right)}}\left( A \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  = 3\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 3\left( {1 - 1} \right)\\y - 5 = 3\left( {1 - 5} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 7\end{array} \right.\\ \Rightarrow A'\left( {1; - 7} \right)\end{array}\)

Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(d\) ta có: \(2.1 + 3.\left( { - 7} \right) + c = 0 \Leftrightarrow c = 19\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(d\) là \(2x + 3y + 19 = 0\)

Thay lần lượt 4 đáp án vào ta thấy chỉ có điểm \(\left( { - 8; - 1} \right)\) thỏa mãn và thuộc đường thẳng \(d\).

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(\left( {1;4} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {5;1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( { - 8; - 1} \right)\)    

Đáp án D: 

 \(\left( { - 7;3} \right)\)  

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho hai đường tròn \(\left( {{C_1}} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 1;\,\)\(\left( {{C_2}} \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4.\) Tìm tâm vị tự ngoài của hai đường tròn.

Lời giải chi tiết : 

\(\left( {{C_1}} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 1\) \( \Rightarrow \) tâm \({I_1}\left( {3; - 1} \right)\), bán kinh \({R_1} = 1\)

\(\left( {{C_2}} \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4\)\( \Rightarrow \) tâm \({I_2}\left( {4;3} \right)\), bán kinh \({R_2} = 2\)

Gọi \(I\) là tâm vị tự của 2 đường tròn với \(I\left( {x;y} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {I\,{I_1}} \left( {1 - x;3 - y} \right)\\\overrightarrow {I\,{I_2}} \left( {4 - x;3 - y} \right)\end{array} \right.\)

\(k = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{2}\) (\(k > 0\) vì đây là vị tự ngoài)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {I\,{I_1}}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {I\,{I_2}} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - x = \dfrac{1}{2}\left( {4 - x} \right)\\3 - y = \dfrac{1}{2}\left( {3 - y} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy vị tự tâm ngoài \(\left( { - 2;3} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(\left( { - 2;3} \right).\)

Đáp án B: 

\(\left( {2;3} \right).\)

Đáp án C: 

 \(\left( {3; - 2} \right).\) 

Đáp án D: 

 \(\left( {1; - 3} \right).\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phép vị tự tâm \(I\left( {2;m} \right)\) tỉ số \(k = -4\) biến đường thẳng \(x-2y + 6 = 0\) thành đường thẳng \(d.\) Tìm giá trị \(m\) để đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(H\left( {16;1} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

\({V_{\left( {I; - 4} \right)}}\,\left( \Delta  \right) = d \Rightarrow \Delta \parallel d\)\( \Rightarrow \) Phương trình \(d\) có dạng: \(x - 2y + c = 0\)

Lấy điểm \(A\left( {0;3} \right) \in \Delta \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A'\left( {x;y} \right) \in d,\,\,\,A' = {V_{\left( {I; - 4} \right)}}\left( A \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'}  =  - 4\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 =  - 4\left( {0 - 2} \right)\\y - m =  - 4\left( {3 - m} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 5m - 12\end{array} \right.\end{array}\)

Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(d'\) ta có: \(10 - 2\left( {5m - 12} \right) + c = 0\,\left( 1 \right)\)

Ta có

\(\begin{array}{l}H\left( {16;1} \right) \in d \Rightarrow 16 - 2.1 + c = 0 \Leftrightarrow c =  - 14\\ \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow 10 - 2\left( {5m - 12} \right) - 14 = 0 \Leftrightarrow m = 2\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 \(m = -2.\)   

Đáp án B: 

 \(m = 1.\)

Đáp án C: 

 \(m = 4.\)  

Đáp án D: 

\(m = 2.\)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {3;2} \right).\) Ảnh của \(A\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k =  - 1\) là:

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {O; - 1} \right)}}\\A\left( {3;2} \right)\end{array} \right.\)

Qua \({V_{\left( {O; - 1} \right)}}\) biến \(A\) thành \(A'\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA'}  = k\overrightarrow {OA}  \Leftrightarrow \left( {x;y} \right) =  - 1\left( {3;2} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y =  - 2\end{array} \right. \Rightarrow A\left( { - 3; - 2} \right)\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 \(\left( {3;2} \right).\)

Đáp án B: 

\(\left( {2;3} \right).\)  

Đáp án C: 

\(\left( { - 2; - 3} \right).\)        

Đáp án D: 

 \(\left( { - 3; - 2} \right).\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G.\)  Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CA.\) Phép vị tự nào sau đây biến \(\Delta ABC\) thành \(\Delta NPM.\)

Lời giải chi tiết : 

Qua \({V_{\left( {G;k} \right)}}\) biến \(A\) thành \(N\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Rightarrow \overrightarrow {GN} = k\overrightarrow {GA} }\\
{ \Rightarrow k = - \frac{1}{2}}
\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 \({V_{\left( {A, - \frac{1}{2}} \right)}}.\)

Đáp án B: 

 \({V_{\left( {M,\frac{1}{2}} \right)}}.\)  

Đáp án C: 

 \({V_{\left( {G, - 2} \right)}}.\)

Đáp án D: 

 \({V_{\left( {G, - \frac{1}{2}} \right)}}.\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phép vị tự tâm \(I\left( {a;b} \right)\) tỉ số \(k = 3\) biến điểm \(A\left( {4;4} \right)\) thành điểm \(B\left( {8;8} \right).\) Tính \(a + b.\)

Lời giải chi tiết : 

Qua \({V_{\left( {I;3} \right)}}\) biến \(A\left( {4;4} \right)\) thành \(B\left( {8;8} \right)\)            

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {IB}  = k\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left( {8 - a;8 - b} \right) = 3\left( {4 - a;4 - b} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 - a = 12 - 3a\\8 - b = 12 - 3b\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 4\end{array}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(a + b = 4.\)

Đáp án B: 

 \(a + b = 3.\)

Đáp án C: 

 \(a{\rm{ + }}b = 0.\)

Đáp án D: 

 \(a + b = 2.\)

Câu hỏi 21

Câu hỏi: 

Ảnh của đường thẳng \(y = x + 1\) qua phép vị tự tâm\(I\left( {1;2} \right),\) tỉ số \(k = 2\) là đường thẳng nào sau đây ?

Lời giải chi tiết : 

\(M\left( {x;y} \right)\) là điểm bất kì thuộc \(d\)

\(M'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của \(M\) qua \(V\left( {I;2} \right)\)

\(\begin{array}{l}{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \\ \Leftrightarrow \left( {x' - 1;y' - 2} \right) = 2\left( {x - 1;y - 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' - 1 = 2x - 2\\y' - 2 = 2y - 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{x' + 1}}{2}\\y = \dfrac{{y' + 2}}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Thay \(\left( {x;y} \right)\) vào \(d\):

\(\begin{array}{l}\dfrac{{y' + 2}}{2} = \dfrac{{x' + 1}}{2} + 1\\ \Leftrightarrow y' + 2 = x' + 1 + 2\\ \Leftrightarrow y' = x' + 1\\ \Leftrightarrow y' - x' - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x' - y' + 1 = 0\end{array}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(x - y + 1 = 0.\)

Đáp án B: 

\(x - y + 2 = 0.\)

Đáp án C: 

 \(x - 2y + 3 = 0.\)

Đáp án D: 

 \(x - y + 3 = 0.\)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép vị tự \(V\) tỉ số \(k = 2\) biến điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thành điểm \(A'\left( { - 5;1} \right).\) Hỏi phép vị tự \(V\) biến điểm \(B\left( {0;1} \right)\) thành điểm có tọa độ nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Qua \({V_{\left( {I;2} \right)}}\) biến \(A\left( {1; - 2} \right)\) thành \(A'\left( { - 5;1} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  = 2\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left( { - 5 - x;1 - y} \right) = 2\left( {1 - x; - 2 - y} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5 - x = 2 - 2x\\1 - y =  - 4 - 2y\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y =  - 5\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {7; - 5} \right)\end{array}\)

Qua \(V\left( {I;2} \right)\) biến \(B\left( {0;1} \right)\) thành \(B'\):

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {IB'}  = 2\overrightarrow {IB} \\ \Leftrightarrow \left( {x - 7;y + 5} \right) = 2\left( { - 7;6} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 7\\y = 7\end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 7;7} \right)\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left( {0;2} \right).\)

Đáp án B: 

 \(\left( {12; - 5} \right).\)

Đáp án C: 

 \(\left( { - 7;7} \right).\)

Đáp án D: 

 \(\left( {11;6} \right).\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) tìm ảnh đường tròn \(\left( {C'} \right)\) của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k =  - 2.\)

Lời giải chi tiết : 

\(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\), bán kính \(R = \sqrt 5 \)

Ta có: Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k =  - 2\)

\( \Rightarrow {R_{\left( {C'} \right)}} = \left| k \right|.{R_{\left( C \right)}}\)\( \Leftrightarrow {R_{\left( {C'} \right)}} = \left| { - 2} \right|.\sqrt 5  = 2\sqrt 5 \)

Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k =  - 2\) biến \(I\left( {1; - 2} \right)\) thành \(I'\left( {x;y} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1.\left( { - 2} \right)\\y = \left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 4\end{array} \right.\\ \Rightarrow I'\left( { - 2;4} \right)\\ \Rightarrow \left( {C'} \right):{\left[ {x - \left( { - 2} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = {\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 20\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(\left( {C'} \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 10.\)

Đáp án B: 

 \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 10.\)

Đáp án C: 

 \(\left( {C'} \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 20.\) 

Đáp án D: 

 \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 20.\)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tìm \(A\) để điểm \(A'\left( {1;2} \right)\) là ảnh của \(A\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {1;3} \right),\) tỉ số vị tự \(k =  - 2.\)

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\\I\left( {1;3} \right)\\A'\left( {1;2} \right)\end{array} \right.\)

Qua \({V_{\left( {I; - 2} \right)}}\) biến \(A\) thành \(A'\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  = k\overrightarrow {IA}  \Leftrightarrow \left( {0; - 1} \right) =  - 2\left( {x - 1;y - 3} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \dfrac{7}{2}\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\dfrac{7}{2}} \right).\end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

 \(A\left( {1;13} \right).\)

Đáp án B: 

 \(A\left( {1;\dfrac{7}{2}} \right).\)

Đáp án C: 

\(A\left( { - 1; - \dfrac{7}{2}} \right).\)

Đáp án D: 

 \(A\left( { - 1; - 13} \right).\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép vị tự tâm \(I\left( {3; - 1} \right)\) có tỉ số \(k =  - 2.\) Khi đó nó biến điểm \(M\left( {4;5} \right)\) thành:

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\\I\left( {3; - 1} \right)\\M\left( {4;5} \right)\end{array} \right.\)

Qua\({V_{\left( {I; - 2} \right)}}\) biến \(M\) thành \(M'\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM}  \Leftrightarrow \left( {x - 3;y + 1} \right) =  - 2\left( {1;6} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 13\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {1; - 13} \right).\end{array}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

Điểm \(M'\left( {1; - 13} \right).\)

Đáp án B: 

 Điểm \(M'\left( { - 7;11} \right).\)

Đáp án C: 

Điểm \(M'\left( {1;9} \right).\)

Đáp án D: 

Điểm \(M'\left( {1; - 9} \right).\)

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Với hai đường tròn với bán kính khác nhau, có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia ?

Lời giải chi tiết : 

Với 2 đường tròn bất kì chỉ có 1 phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia.

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(1.\)

Đáp án B: 

 \(2.\)

Đáp án C: 

 \(3.\)

Đáp án D: 

Vô số

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phép vị tự tâm \(I\), tỉ số \(k\) biến điểm \(M\) thành chính nó khi

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \)

Tỉ số \(k\) biến \(M\) thành chính nó

\( \Rightarrow k = 1\)

Chọn B.

Đáp án A: 

 \(k = 3.\)

Đáp án B: 

 \(k = 1.\)

Đáp án C: 

 \(k =  - 1.\)      

Đáp án D: 

 \(k = 2.\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) cho \(M\left( {3; - 4} \right);N\left( {0; - 2} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\)tỷ số \( - 2\) biến điểm \(M\) thành \(M'\) và điểm \(N\) thành \(N'\). Khi đó độ dài đoạn \(M'N'\) bằng bao nhiêu ?

Phương pháp giải : 

Áp dụng tính chất của phép vị tự.

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( M \right) = M'\\{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( N \right) = N'\end{array} \right. \Rightarrow M'N' = 2MN\\M\left( {3; - 4} \right);N\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow MN = \sqrt {13} \\ \Rightarrow M'N' = 2\sqrt {13} \end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(6\sqrt 5 .\)

Đáp án B: 

 \(2\sqrt {13} .\)

Đáp án C: 

\(\sqrt {13} .\)

Đáp án D: 

 12.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho vectơ \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow i  - 7\overrightarrow j \). Ảnh của điểm \(A\)qua phép vị tự tâm \(O\), tỉ số \( - 3\) là?

Phương pháp giải : 

Từ biểu thức đã có tìm tọa độ điểm A, rồi tìm ảnh của điểm qua qua định nghĩa phép vị tự.

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow i  - 7\overrightarrow j  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1\\{y_A} =  - 7\end{array} \right.\).

Nên \({V_{\left( {O; - 3} \right)}}\left( A \right) = A' \Leftrightarrow \overrightarrow {OA'}  =  - 3\overrightarrow {OA}  \Rightarrow A'\left( { - 3;21} \right)\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\({A_4}\left( {0; - 21} \right)\).

Đáp án B: 

\({A_1}\left( {3; - 21} \right)\).

Đáp án C: 

 \({A_3}\left( {0;21} \right)\).

Đáp án D: 

 \({A_2}\left( { - 3;21} \right)\).

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right)\,:\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {3;2} \right)\), tỉ số 2 là đường tròn có phương trình?

Phương pháp giải : 

Tìm ảnh của tâm I đường tròn, bán kính tăng 2 lần.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: Tâm \(A\left( {1; - 3} \right),\,\,R = 3\) của \(\left( C \right)\). Khi đó bán kính mới là: \(R' = 3 \times 2 = 6\)

Lại có: \({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( A \right) = A' \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'}  = 2.\overrightarrow {IA}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} - 3 = 2.\left( {1 - 3} \right)\\{y_{A'}} - 2 = 2.\left( { - 3 - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} =  - 1\\{y_{A'}} =  - 8\end{array} \right.\) nên \(A'\left( { - 1; - 8} \right)\).

Vậy ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 8} \right)^2} = 36\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 8} \right)^2} = 36.\)

Đáp án B: 

 \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 36.\)

Đáp án C: 

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = 36.\)

Đáp án D: 

 \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 6} \right)^2} = 36.\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\,\,AB = 6,\,\,AC = 8\). Phép vị tự tâm \(A\) tỉ số \(\dfrac{3}{2}\) biến \(B\) thành \(B'\), biến \(C\) thành \(C'\). Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta AB'C'\).

Phương pháp giải : 

\({V_{\left( {A;\dfrac{3}{2}} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta AB'C'\) \( \Rightarrow \) Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta AB'C'\) gấp \(\dfrac{3}{2}\) lần bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {A;\dfrac{3}{2}} \right)}}\left( A \right) = A\\{V_{\left( {A;\dfrac{3}{2}} \right)}}\left( B \right) = B'\\{V_{\left( {A;\dfrac{3}{2}} \right)}}\left( C \right) = C'\end{array} \right. \Rightarrow {V_{\left( {A;\dfrac{3}{2}} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta AB'C'\).

\( \Rightarrow \) Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta AB'C'\) gấp \(\dfrac{3}{2}\) lần bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là

\(r = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \dfrac{1}{2}\sqrt {{6^2} + {8^2}}  = 5\).

Vậy \(R = \dfrac{3}{2}r = \dfrac{3}{2}.5 = \dfrac{{15}}{2}\).

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(R = 5\)

Đáp án B: 

 \(R = 9\)

Đáp án C: 

 \(R = \dfrac{{15}}{2}\)

Đáp án D: 

 \(R = 12\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xét phép vị tự tâm \(I\) với tỉ số \(k = 3\) biến \(\Delta ABC\) thành \(\Delta A'B'C'\). Hỏi diện tích \(\Delta A'B'C'\) gấp mấy lần diện tích \(\Delta ABC\)?

Phương pháp giải : 

\({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta A'B'C' \Rightarrow {S_{\Delta A'B'C'}} = {k^2}.{S_{\Delta ABC}}\).

Lời giải chi tiết : 

\({V_{\left( {I;3} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta A'B'C' \Rightarrow {S_{\Delta A'B'C'}} = 9.{S_{\Delta ABC}}\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(6\)

Đáp án B: 

 \(27\)

Đáp án C: 

\(3\)

Đáp án D: 

 \(9\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\). Phép vị tự tỉ số \(k =  - \dfrac{1}{2}\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn có bán kính \(R'\) bằng:

Phương pháp giải : 

Phép vị tự tâm \(I\), tỉ số \(k\) biến đường tròn bán kính \(R\) thành đường tròn có bán kính \(R' = \left| k \right|R\).

Lời giải chi tiết : 

Đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\) có bán kính \(R = 5\).

Phép vị tự tỉ số \(k =  - \dfrac{1}{2}\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn có bán kính \(R' = \left| { - \dfrac{1}{2}} \right|R = \dfrac{1}{2}.5 = \dfrac{5}{2}\).

Chọn B.

Đáp án A: 

 \(5\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{5}{2}\)

Đáp án C: 

 \(10\)

Đáp án D: 

 \(\dfrac{{25}}{2}\)

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) và điểm \(I\left( {2;1} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k = 2\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\). Viết phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right)\). 

Phương pháp giải : 

- Xác định tâm \(J\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\).

- Tìm \(J' = {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( J \right)\), bán kính \(R' = \left| k \right|R\).

- Viết phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right)\) tâm \(J'\) bán kính \(R'\).

Lời giải chi tiết : 

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(J\left( {1; - 2} \right)\) bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - \left( { - 4} \right)}  = \sqrt 9  = 3\).

Gọi \(J'\left( {x;y} \right)\) là ảnh của \(J\) của phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k = 2\) ta có:

\({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( J \right) = J' \Leftrightarrow \overrightarrow {IJ'}  = 2\overrightarrow {IJ}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 2\left( {1 - 2} \right)\\y - 1 = 2\left( { - 2 - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - 5\end{array} \right. \Rightarrow J'\left( {0; - 5} \right)\).

Gọi \(\left( {C'} \right) = {V_{\left( {I;2} \right)}}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\) là đường tròn tâm \(J'\left( {0;5} \right)\) bán kính \(R' = 2R = 6\).

Vậy phương trình \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án A: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} +{y^2} = 36\).

Đáp án B: 

\(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án C: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{(x-1)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án D: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\). Hỏi phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\) và phép quay tâm O góc quay  \(180^\circ \) sẽ biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn nào trong các đường tròn có phương trình sau:

Phương pháp giải : 

Phép vị tự tâm O tỉ số \(k\) biến \(M\left( {x;y} \right) \mapsto M'\left( {x';y'} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = kx\\y' = ky\end{array} \right.\)

Phép quay tâm O góc quay  \(180^\circ \) biến \(M\left( {x;y} \right) \mapsto M'\left( {x';y'} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' =  - x\\y' =  - y\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Lấy \(M\left( {x;y} \right) \in \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

Phép vị tự tâm O tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\) biến \(M\left( {x;y} \right) \mapsto M'\left( {x';y'} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = \dfrac{1}{2}x\\y' = \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\)

Phép quay tâm O góc quay  \(180^\circ \) biến \(M'\left( {x';y'} \right) \mapsto M''\left( {x'';y''} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x'' =  - x'\\y'' =  - y'\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x'' =  - \dfrac{1}{2}x\\y'' =  - \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2x''\\y =  - 2y''\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {\left( {2x'' - 2} \right)^2} + {\left( {2y'' - 2} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow {\left( {x'' - 1} \right)^2} + {\left( {y'' - 1} \right)^2} = 1\)

Vậy phương trình của đường tròn cần tìm là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

Chọn: A

Đáp án A: 

 \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

Đáp án B: 

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\).     

Đáp án C: 

 \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\).

Đáp án D: 

 \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\).

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho tam giác \(ABC\) có trọng tâm \(G.\) Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC,CA,AB.\) Phép vị tự nào sau đây biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \(MNP?\)

Phương pháp giải : 

Phép vị tự tâm \(A\) tỉ số \(k\): \({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \)

Lời giải chi tiết : 

Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(\dfrac{{GM}}{{GA}} = \dfrac{{GN}}{{GB}} = \dfrac{{GP}}{{GC}} = \dfrac{1}{2}\)  hay \(\overrightarrow {GM}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GA} ;\,\overrightarrow {GN}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GB} ;\,\overrightarrow {GP}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GC} \)

Xét phép vị tự tâm \(G\) tỉ số \( - \dfrac{1}{2}\)  ta có \({V_{\left( {G; - \dfrac{1}{2}} \right)}}\left( A \right) = M\), \({V_{\left( {G; - \dfrac{1}{2}} \right)}}\left( B \right) = N\), \({V_{\left( {G; - \dfrac{1}{2}} \right)}}\left( C \right) = P\) (do \(\overrightarrow {GM}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GA} ;\,\overrightarrow {GN}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GB} ;\,\overrightarrow {GP}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GC} \) (cmt))

Hay phép vị tự tâm \(G\) tỉ số \( - \dfrac{1}{2}\)  biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \(MNP\).

Chọn D

Đáp án A: 

 Phép vị tự tâm \(A,\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)

Đáp án B: 

 Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k =  - \dfrac{1}{2}\)

Đáp án C: 

 Không có phép vị tự nào

Đáp án D: 

Phép vị tự tâm \(G,\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tam giác \(ABC\) có \(B,C\) cố định, đỉnh \(A\) chạy trên một đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cố định không có điểm chung với đường thẳng  và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\) Khi đó quỹ tích trọng tâm \(G\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép biến hình nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến \(M\) thành \(M'\) thì \(\overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).

Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), ta có \(IG = \dfrac{1}{3}IA\)  suy ra \(\overrightarrow {IG}  = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IA} \)  nên phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(\dfrac{1}{3}\) biến \(A\) thành \(G.\)

Mà điểm \(A\) chạy trên đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cố định nên quỹ tích điểm \(G\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(\dfrac{1}{3}\).

Chọn C

Đáp án A: 

Phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {BC} \)

Đáp án B: 

Phép vị tự tâm \(I\) tỷ số \(k = 3,\) trong đó \(I\) là trung điểm của \(BC\)

Đáp án C: 

Phép vị tự tâm \(I\) tỷ số \(k = \dfrac{1}{3},\) trong đó \(I\) là trung điểm của \(BC\)

Đáp án D: 

Phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow v  = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IA} \)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hai điểm \(A\left( {1;2} \right);\,\,I\left( {3;4} \right)\). Gọi \(A' = {V_{\left( {I;2} \right)}}\left( A \right)\) khi đó điểm A’ có toạ độ là :

Phương pháp giải : 

\({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( A \right) = A' \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'}  = k\overrightarrow {IA} \).

Lời giải chi tiết : 

\({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x;y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'}  = 2\overrightarrow {IA}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 2\left( {1 - 3} \right)\\y - 4 = 2\left( {2 - 4} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y = 0\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - 1;0} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(A'\left( { - 1;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(A'\left( {0; - 2} \right)\)

Đáp án C: 

 \(A'\left( {2;0} \right)\)

Đáp án D: 

Kết quả khác

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình thang ABCD có \(\overrightarrow {DC}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} \). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Phép vị tự nào dưới đây biến đường thẳng AB thành đường thẳng CD?

Phương pháp giải : 

\({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \)

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow {DC}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {IC}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {IA} \\\overrightarrow {ID}  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {IB} \end{array} \right.\,\, \Rightarrow {V_{\left( {I;k =  - \dfrac{1}{2}} \right)}}:AB \mapsto CD\)

Chọn: A

Đáp án A: 

 \({V_{\left( {I;k =  - \dfrac{1}{2}} \right)}}\). 

Đáp án B: 

 \({V_{\left( {I;k = \dfrac{1}{2}} \right)}}\). 

Đáp án C: 

\({V_{\left( {I;k =  - 2} \right)}}\).   

Đáp án D: 

 \({V_{\left( {I;k = \dfrac{1}{3}} \right)}}\).

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phép vị tự tâm O tỷ số vị tự k =–2  biến điểm M(–3; 1) thành điểm nào dưới đây?

Phương pháp giải : 

\({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'}  = k\overrightarrow {IM} \).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M'\left( {x;y} \right) = {V_{\left( {O; - 2} \right)}}\left( M \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM'}  =  - 2\overrightarrow {OM}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y =  - 2\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {6; - 2} \right)\).

Chọn D.

Đáp án A: 

M’(3;–1

Đáp án B: 

M’(–6;2).

Đáp án C: 

M’(–3; 1).

Đáp án D: 

M’(6;–2)


Bình luận