-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
45 bài tập số phức mức độ thông hiểu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Số phức
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho số phức z thỏa mãn \(|z+3|=5\) và \(|z-2i|=|z-2-2i|\). Tính \(|z|\).
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\Rightarrow z\Rightarrow \left| z \right|\).
Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\).
Lời giải chi tiết :
Giả sử \(z=a+bi\).
Từ \(|z+3|=5\) ta có \(|a+bi+3|=5\Leftrightarrow {{(a+3)}^{2}}+{{b}^{2}}=25\) (1)
Từ giả thiết \(|z-2i|=|z-2-2i|\) có
\(|a+bi-2i|=|a+bi-2-2i|\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}={{(a-2)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}} \\ \Leftrightarrow {{a}^{2}}={{(a-2)}^{2}}\Leftrightarrow a=2-a\Leftrightarrow a=1\)
Với \(a=1\), thay vào (1) có \(b=\pm 3\)
Vậy có hai số phức thỏa mãn \(z=1\pm 3i\). Cả hai số phức này đều có \(|z|=\sqrt{10}\)
Chọn C
Đáp án A:
\(|z|=17\)
Đáp án B:
\(|z|=\sqrt{17}\)
Đáp án C:
\(|z|=\sqrt{10}\)
Đáp án D:
\(\left| z \right|=10\)
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hỏi có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z - i| = 5\) và \({z^2}\) là số thuần ảo?
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b \Rightarrow z\) .
Số phức \(z = a + bi\) là thuần ảo nếu a = 0 .
Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) .
Lời giải chi tiết :
Giả sử \(z = a + bi\) ta có \({z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\) .
Vì \({z^2}\) là số thuần ảo nên ta có \({a^2} - {b^2} = 0\) (1)
Từ điều kiện \(|z - i| = 5 \Leftrightarrow |a + bi - i| = 5 \Leftrightarrow {a^2} + {(b - 1)^2} = 25\) (2)
Lấy (2) trừ (1) vế với vế ta được \({(b - 1)^2} + {b^2} = 25 \Leftrightarrow 2{b^2} - 2b - 24 = 0 \Leftrightarrow {b^2} - b - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 4}\\{b = - 3}\end{array}} \right.\)
Với b = 4 , từ (1) có \(a = \pm 4\)
Với b = -3 , từ (1) có \(a = \pm 3\)
Do đó có 4 số phức z thỏa mãn bài toán.
Chọn C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
0
Đáp án C:
4
Đáp án D:
2
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong các kết luận sau, kết luận nào sai:
Phương pháp giải :
Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R).
Tính các số phức ở các đáp án A, B, C, D và kiểm tra tính đúng, sai của các kết luận.
Lời giải chi tiết :
Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R) => \(\overline{z}=a-bi\)
Ta có: \(z+\overline{z}=a+bi+a-bi=2a\) là một số thực => A đúng
\(z-\overline{z}=a+bi-a+bi=2bi\) là một số ảo => B đúng
\(z.\overline{z}=(a+bi).(a-bi)={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\)là một số thực => C đúng
\({{z}^{2}}+{{\overline{z}}^{2}}={{(a+bi)}^{2}}+{{(a-bi)}^{2}}=2{{a}^{2}}-2{{b}^{2}}\) là một số thực => D sai
Chọn D
Đáp án A:
\(z+\overline{z}\) là một số thực
Đáp án B:
\(z-\overline{z}\) là một số ảo
Đáp án C:
\(z.\overline{z}\) là một số thực
Đáp án D:
\({{z}^{2}}+{{\overline{z}}^{2}}\) là một số ảo
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\bar{z}+2-i=0.\) Môđun của \(z\) bằng
Phương pháp giải :
Cho \(z=a+bi\,\,\,\left( a,\,\,b\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \,\,\bar{z}=a-bi\) suy ra \(\left| z \right|=\left| {\bar{z}} \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\bar{z}+2-i=0\Leftrightarrow \bar{z}=-\,2+i\Rightarrow \left| {\bar{z}} \right|=\left| -\,2+i \right|=\sqrt{5}\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{5}.\)
Chọn A
Đáp án A:
\(\sqrt{5}.\)
Đáp án B:
\(5.\)
Đáp án C:
\(\sqrt{3}.\)
Đáp án D:
\(\sqrt{6}.\)
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Môđun của số phức \(z=\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)-\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)i\) bằng
Phương pháp giải :
Xác định môđun đưa về bài toán rút gọn biểu thức lượng giác.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left| z \right|=\sqrt{{{\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}+{{\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}}\)
\(\begin{align} & =\sqrt{{{\cos }^{2}}\frac{11\pi }{24}+2.\cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}+{{\cos }^{2}}\frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{11\pi }{24}-2.\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{5\pi }{24}} \\ & =\sqrt{2+2.\left( \cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}-\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \left( \frac{11\pi }{24}+\frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \frac{2\pi }{3}}=1. \\\end{align}\)
Chọn D
Đáp án A:
\(\cos \frac{\pi }{8}+\sin \frac{\pi }{8}.\)
Đáp án B:
\(2.\)
Đáp án C:
\(2\cos \frac{\pi }{8}.\)
Đáp án D:
\(1.\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:
Phương pháp giải :
\(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + {{\left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {1 - {{\sin }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt { - {{\sin }^2}2\alpha - \sin 2\alpha + 2} \\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt { - {{\left( {\sin 2\alpha + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{9}{4}} \le \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\end{array}\)
Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \sin 2\alpha = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2\alpha = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2\alpha = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\alpha = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\\alpha = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\).
Vậy \({\left| z \right|_{\max }} = \frac{3}{2}\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(\sqrt 2 \)
Đáp án B:
\(\frac{4}{3}\)
Đáp án C:
2
Đáp án D:
\(\frac{3}{2}\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\) với i là đơn vị ảo.
Phương pháp giải :
\(a + bi = a' + b'i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có :
\(\begin{array}{l}\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4 = 5x\\y - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(x = - 2;\,\,y = 4.\)
Đáp án B:
\(x = 2;\,\,y = 4.\)
Đáp án C:
\(x = - 2;\,\,y = 0.\)
Đáp án D:
\(x = 2;\,\,y = 0.\)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i\) với i là đơn vị ảo.
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức 2 số phức bằng nhau: \(z = a + bi;z' = a'i + b';z = z' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết :
\(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i \Leftrightarrow 3x + 2 + \left( {2y + 1} \right)i = 2x - 3i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2 = 2x\\2y + 1 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 2\end{array} \right.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(x = - 2;y = - 2.\)
Đáp án B:
\(x = - 2;y = - 1.\)
Đáp án C:
\(x = 2;y = - 2.\)
Đáp án D:
\(x = 2;y = - 1.\)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z = - 2 + 3i\) . Gọi \(N\) là điểm thuộc đường thẳng \(y = 3\) sao cho tam giác \(OMN\) cân tại \(O\). Điểm \(N\)là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
Phương pháp giải :
+ Số phức \(z = a + bi;\,\left( {a;b \in \mathbb{R}} \right)\) được biểu diễn bởi điểm \(M\left( {a;b} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Tam giác \(OMN\) cân tại \(O \Leftrightarrow OM = ON\)
Lời giải chi tiết :
Vì \(z = - 2 + 3i \Rightarrow M\left( { - 2;3} \right)\)
Vì \(N \in \) đường thẳng \(y = 3\) nên \(N\left( {a;3} \right)\)
Để \(\Delta OMN\) cân tại \(O\) thì \(OM = ON \Leftrightarrow O{M^2} = O{N^2} \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {3^2} = {a^2} + {3^2} \Leftrightarrow {a^2} = 4\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2 \Rightarrow N\left( {2;3} \right) \Rightarrow z = 2 + 3i\\a = 2 \Rightarrow N\left( { - 2;3} \right) \Rightarrow z = - 2 + 3i\end{array} \right.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(z = 3 - 2i\).
Đáp án B:
\(z = - 2 - 3i\).
Đáp án C:
\(z = 2 + 3i\).
Đáp án D:
\(z = - 2 + i\).
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\). Môđun của số phức \(3 + iz\) là:
Phương pháp giải :
\(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\) \( \Rightarrow z = 2 - 3i \Rightarrow 3 + iz = 3 + i\left( {2 - 3i} \right) = 6 + 2i\).
\( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {36 + 4} = 2\sqrt {10} \).
Chọn C
Đáp án A:
\(\sqrt {22} \)
Đáp án B:
\(2\)
Đáp án C:
\(2\sqrt {10} \)
Đáp án D:
\(\sqrt {10} \)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z, N là điểm biểu diễn của số phức w trong mặt phẳng tọa độ. Biết N là điểm đối xứng với M qua trục Oy (M, N không thuộc các trục tọa độ). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
\(z = a + bi\,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R} } \right) \Rightarrow \overline z = a - bi\)
Lời giải chi tiết :
\(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow - \overline z = - a + bi = w\)
Chọn: B
Đáp án A:
\(\left| w \right| > \left| z \right|\).
Đáp án B:
\(w = - \overline z \).
Đáp án C:
\(w = \overline z \).
Đáp án D:
\(w = - z \).
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nếu M là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy thì khoảng cách từ M đến gốc tọa độ bằng
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \,\mathbb{R}} \right)\) thì \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) là điểm biểu diễn số phức và \(OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Điểm biểu diễn số phức đã cho là:\(M\left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Đáp án B:
\({a^2} + {b^2}\)
Đáp án C:
\(\left| a \right| + \left| b \right|\)
Đáp án D:
\(\sqrt {\left| a \right| + \left| b \right|} \)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 3m - 1 + \left( {m + 2} \right)i,\,\,\,m \in \mathbb{R}.\) Biết số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo. Phần ảo của số phức \(z\) là:
Phương pháp giải :
- Số phức \(w = A + Bi\) là số thuần ảo khi và chỉ khi phần thực \(A = 0\), giải phương trình tìm \(m\).
- Thay \(m\) vừa tìm được vào số phức \(z\), từ đó suy ra phần ảo của số phức \(z\).
Lời giải chi tiết :
Số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo \( \Leftrightarrow m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1.\)
Với \(m = 1\) ta có: \(z = 2 + 3i\).
Vậy \({\mathop{\rm Im}\nolimits} z = 3\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(1.\)
Đáp án B:
\(2.\)
Đáp án C:
\(-2.\)
Đáp án D:
\(3.\)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực. Tập hợp điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) là:
Phương pháp giải :
+ Xác định số phức \(z = a + bi.\)
+ Điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) có tọa độ là \(M\left( {a;b} \right).\)
Lời giải chi tiết :
\({\left( {1 + z} \right)^2} = {\left( {1 + x + iy} \right)^2} = {\left( {1 + x} \right)^2} - {y^2} + 2\left( {1 + x} \right)yi\).
Để \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực thì \(2\left( {1 + x} \right)y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 0\end{array} \right..\)
Vậy tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn là hai đường thẳng \(x = - 1\) và \(y = 0.\)
Chọn C.
Đáp án A:
Đường tròn
Đáp án B:
Đường thẳng
Đáp án C:
Hai đường thẳng
Đáp án D:
Một điểm duy nhất
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng \(Oxy\), gọi \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi,\,\,a,b \in \mathbb{R}\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Tính độ dài đoạn thẳng \(OA,\,\,OB\), sử dụng công thức: \(OA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_O}} \right)}^2}} \).
- Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} \) để kiểm tra xem \(OA \bot OB\) hay không?
- Dựa vào các đáp án để kết luận.
Lời giải chi tiết :
Do \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\) \( \Rightarrow A\left( {1;2} \right),\,\,B\left( { - 2;1} \right)\). \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {1;2} \right),\,\,\overrightarrow {OB} = \left( { - 2;1} \right)\\ \Rightarrow OA = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \\\,\,\,\,\,\,OB = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OA = OB = \sqrt 5 \\\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 1.\left( { - 2} \right) + 2.1 = 0 \Rightarrow OA \bot OB\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy tam giác \(OAB\) vuông cân tại \(O\).
Chọn D.
Đáp án A:
Tam giác \(OAB\) tù.
Đáp án B:
Tam giác \(OAB\) đều.
Đáp án C:
Tam giác \(OAB\) vuông và không cân.
Đáp án D:
Tam giác \(OAB\) vuông cân.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Phân tích từng đáp án và kết luận.
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(\begin{array}{l}{i^4} = {\left( {{i^2}} \right)^2} = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\{\left( {1 - i} \right)^2} = 1 - 2i + {i^2} = - 2i \notin \mathbb{R}\\{\left( {1 + i} \right)^2} = 1 + 2i + {i^2} = 2i\\{i^3} = {i^2}.i = - i\end{array}\)
Vậy chỉ có đáp án C đúng.
Chọn C.
Đáp án A:
\({i^4} = - 1.\)
Đáp án B:
\({\left( {1 - i} \right)^2}\) là số thực.
Đáp án C:
\({\left( {1 + i} \right)^2} = 2i.\)
Đáp án D:
\({i^3} = i.\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho hình bình hành\(ABCD\) với \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \(1 - 2i;\)\(3 - i;\)\(1 + 2i\). Điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức z nào sau đây ?
Phương pháp giải :
- Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\): Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \), tìm tọa độ điểm \(D\).
- Từ tọa độ điểm \(D\) suy ra số phức được biểu diễn bởi điểm \(D\).
Lời giải chi tiết :
Theo bài ra ta có \(A\left( {1; - 2} \right),\) \(B\left( {3; - 1} \right),\)\(C\left( {1;2} \right)\).
Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - 1 = 1 - {x_D}\\ - 1 - \left( { - 2} \right) = 2 - {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 1\\{y_D} = 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow D\left( { - 1;1} \right)\).
Vậy điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 + i\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(z = - 1 + i.\)
Đáp án B:
\(z = 5 - i.\)
Đáp án C:
\(z = 3 + 3i.\)
Đáp án D:
\(z = 3 - 5i.\)
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hai điểm biểu diễn số phức \(z = 1 + i\) và \(z' = - 1 + i\) đối xứng nhau qua:
Phương pháp giải :
- Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận.
- Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(z = 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {1;1} \right)\)
\(z' = - 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M'\left( { - 1;1} \right)\)
Hai điểm \(M\) và \(M'\) đối xứng nhau qua trục \(Oy\).
Chọn D.
Đáp án A:
Gốc \(O\).
Đáp án B:
Điểm\(E\left( {1;1} \right)\).
Đáp án C:
Trục hoành.
Đáp án D:
Trục tung.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Rút gọn biểu thức \(M = {i^{2018}} + {i^{2019}}\) ta được:
Phương pháp giải :
Sử dụng \({i^2} = - 1\).
Lời giải chi tiết :
\(M = {i^{2018}} + {i^{2019}} = {i^{2018}}\left( {1 + i} \right) = {\left( {{i^2}} \right)^{1006}}\left( {1 + i} \right) = 1 + i.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(M = 1 + i.\)
Đáp án B:
\(M = - 1 + i.\)
Đáp án C:
\(M = 1 - i.\)
Đáp án D:
\(M = - 1 - i.\)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Biết rằng \(\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\) với \(a,\,\,b\) là các số thực. Giá trị của \(a + b\) bằng
Phương pháp giải :
- Hai số phức bằng nhau \({a_1} + {b_1}i = {a_2} + {b_2}i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right.\).
- Giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\) sau đó tính tổng \(a + b\).
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left( {2a + b} \right) + \left( {3a - 2b} \right)i = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\3a - 2b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(a + b = 3 + \left( { - 2} \right) = 1.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(1\)
Đáp án B:
\(9\)
Đáp án C:
\(5\)
Đáp án D:
\( - 3.\)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phần ảo của số phức\(z = 2019 + {i^{2019}}\) bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng \({i^2} = - 1\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(z = 2019 + {i^{2019}} = 2019 + i.{\left( {{i^2}} \right)^{1009}} = 2019 + i\left( { - 1} \right) = 2019 - i\)
Vậy z có phần ảo bằng \( - 1.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(2019\)
Đáp án B:
\(-1\)
Đáp án C:
\(-2019\)
Đáp án D:
\(1\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2}\) và \({z_3} = a - i\). Để tam giác ABC vuông tại B thì a bằng:
Phương pháp giải :
- Tìm các điểm biểu diễn số phức \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\).
- Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\).
Lời giải chi tiết :
Vì A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2} = 2i\) và \({z_3} = a - i\) nên ta có A(1;1), B(0;2) và C(a;-1).
Ta có: \(\overrightarrow {BA} = \left( {1; - 1} \right),\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {a; - 3} \right)\).
Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\).
\( \Leftrightarrow 1.a - 1.\left( { - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow a + 3 = 0 \Leftrightarrow a = - 3\).
Chọn A.
Đáp án A:
\( - 3\)
Đáp án B:
\( - 2\)
Đáp án C:
\(3\)
Đáp án D:
\( - 4\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tính môđun của số phức \(z = 2 + i + {i^{2019}}\).
Phương pháp giải :
- Biến đổi \({i^{2019}} = {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\). Sử dụng \({i^2} = - 1\).
- Môđun của số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(\begin{array}{l}z = 2 + i + {i^{2019}}\\z = 2 + i + {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i + {\left( { - 1} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i - i\\z = 2\\ \Rightarrow \left| z \right| = 2\end{array}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\left| z \right| = \sqrt 5 \)
Đáp án B:
\(\left| z \right| = 2\)
Đáp án C:
\(\left| z \right| = 2\sqrt 2 \)
Đáp án D:
\(\left| z \right| = \sqrt {10} \)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên.
Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức
Phương pháp giải :
- Tìm tọa độ trung điểm I của AB: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\end{array} \right.\).
- Số phức được biểu diễn bởi điểm \(I\left( {a;b} \right)\) là \(z = a + bi\).
Lời giải chi tiết :
Dựa vào hình vẽ ta thấy \(A\left( { - 2;1} \right),\,\,B\left( {1;3} \right)\).
Gọi I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I\left( { - \dfrac{1}{2};2} \right)\).
Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức \( - \dfrac{1}{2} + 2i\).
Chọn B.
Đáp án A:
\( - 1 + 2i\)
Đáp án B:
\( - \dfrac{1}{2} + 2i\)
Đáp án C:
\(2 - i\)
Đáp án D:
\(2 - \dfrac{1}{2}i\)
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1} = 2019 + 2020i\) và \({z_2} = 2002i\). Phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \) bằng:
Phương pháp giải :
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\overline z = a - bi\).
- Tính \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \).
- Số phức \(z = a + bi\) có phần ảo bằng \(b\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({z_2} = 2002i \Rightarrow \overline {{z_2}} = - 2002i\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow i{z_1} - \overline {{z_2}} = i\left( {2019 + 2020i} \right) - \left( { - 2002i} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2019i - 2020 + 2002i\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2020 + 4021i\end{array}\).
Vậy phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \)là \(4021\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(2020\)
Đáp án B:
\( - 4021\)
Đáp án C:
\( - 2020\)
Đáp án D:
\(4021\)
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các số phức \({z_1} = 3i,{z_2} = m - 2i\). Số giá trị nguyên của m để \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right|\) là
Phương pháp giải :
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
- Giải bất phương trình tìm m.
Lời giải chi tiết :
Ta có \({z_1} = 3i;\,\,{z_2} = m - 2i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_1}} \right| = 9\\\left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{m^2} + 4} \end{array} \right.\)
Mà \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right| \Rightarrow \sqrt {{m^2} + 4} < 9 \Leftrightarrow {m^2} + 4 < 9 \Leftrightarrow - \sqrt 5 < m < \sqrt 5 .\)
Mặt khác \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)
Có 5 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Đáp án A:
2
Đáp án B:
5
Đáp án C:
4
Đáp án D:
3
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 2 - 3i\). Phần ảo của số phức \(w = 3{z_1} - 2{z_2}\) là
Phương pháp giải :
- Áp dụng quy tắc cộng số phức để tìm số phức w.
- Số phức \(w = a + bi\) có phần ảo là b.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + 2i\\{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow w = 3{z_1} - 2{z_2} = - 1 + 12i\)
Khi đó phần ảo của số phức w là 12.
Chọn C.
Đáp án A:
\(9\).
Đáp án B:
\(12i\).
Đáp án C:
\(12\).
Đáp án D:
\( - 1\).
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trên mặt phẳng tọa độ ,điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức \(z\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải :
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\bar z = a - bi\).
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(M\left( {1; - 2} \right)\) là điểm biểu phức z nên \(z = 1 - 2i\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overline z = 1 + 2i\\\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 .\end{array}\)
Vậy khẳng định B đúng.
Chọn B.
Đáp án A:
\(\overline z = 1 - 2i\).
Đáp án B:
\(\left| z \right| = \sqrt 5 \)
Đáp án C:
\(z = 1 + 2i\)
Đáp án D:
\(z = - 2 + i\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4\), \(\left| {{z_2}} \right| = 3\). Giá trị biểu thức \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức \(z.\overline z = {\left| z \right|^2}\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4 \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} = 4\).
Vậy \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 4 + {3^2} = 13\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(13\)
Đáp án B:
\(25\)
Đáp án C:
\(7\)
Đáp án D:
\(19\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = i\left( {1 - 3i} \right).\) Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) bằng:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = i\left( {1 - 3i} \right) = i - 3{i^2} = i + 3 = 3 + i\) \( \Rightarrow \overline z = 3 - i.\)
Số phức \(\overline z \) có phần thực là \(3\) và phần ảo là \( - 1.\)
\( \Rightarrow S = 3 + \left( { - 1} \right) = 2.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\( - 2\)
Đáp án B:
\(2\)
Đáp án C:
\( - 4\)
Đáp án D:
\(4\)
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho số phức \(z\) có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là điểm \(M\left( {3; - 5} \right).\) Xác định số phức liên hợp \(\overline z \) của \(z.\)
Phương pháp giải :
Cho điểm \(M\left( {x;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = x + yi.\)
Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = x - yi.\)
Lời giải chi tiết :
Cho điểm \(M\left( {3;\, - 5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = 3 - 5i.\)
Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = 3 + 5i.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\overline z = - 5 + 3i\)
Đáp án B:
\(\overline z = 5 + 3i\)
Đáp án C:
\(\overline z = 3 + 5i\)
Đáp án D:
\(\overline z = 3 - 5i\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(2z + 1 = \overline z ,\) có \(a + b\) bằng:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \) Số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\)
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Ta có: \({z_1} = {z_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết :
Ta có số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2z + 1 = \overline z \\ \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) + 1 = a - bi\\ \Leftrightarrow 2a + 1 + 2bi = a - bi\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 1 = a\\2b = - b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow a + b = - 1 + 0 = - 1.\end{array}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(1\)
Đáp án B:
\( - 1\)
Đáp án C:
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án D:
\( - \dfrac{1}{2}\)
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 1 - 2i\). Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = iz\) trên mặt phẳng tọa độ?
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép nhân tìm số phức w.
- Số phức \(w = a + bi\) có điểm biểu diễn là \(H\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(z = 1 - 2i \Rightarrow w = iz = i\left( {1 - 2i} \right) = 2 + i\).
Số phức \(w = 2 + i\) có điểm biểu diễn là \(N\left( {2;1} \right)\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(N\left( {2;1} \right).\)
Đáp án B:
\(P\left( { - 2;1} \right).\)
Đáp án C:
\(M\left( {1; - 2} \right).\)
Đáp án D:
\(Q\left( {1;2} \right).\)
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tính môđun của số phức \(w = {\left( {1 - z} \right)^2}z\), biết số phức z có môđun bằng m.
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức \(\left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left| w \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}z} \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}} \right|.\left| z \right| = 2\left| z \right| = 2m\) vì \(\left| z \right| = m\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\left| w \right| = 2m.\)
Đáp án B:
\(\left| w \right| = m.\)
Đáp án C:
\(\left| w \right| = \sqrt 2 m.\)
Đáp án D:
\(\left| w \right| = 4m.\)
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i\) và \({z_2} = 3 - 2i.\) Tọa độ điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}\) là:
Phương pháp giải :
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} - {z_2} = {a_1} - {a_2} + \left( {{b_1} - {b_2}} \right)i.\)
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + 3i\\{z_2} = 3 - 2i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {z_1} - {z_2} = \left( {2 - 3} \right) + \left( {3 + 2} \right)i = - 1 + 5i\)
\( \Rightarrow M\left( { - 1;\,\,5} \right)\) là điểm điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\left( { - 1;\,\,5} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( { - 1;\,\,1} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {5;\,\,1} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {1;\,\,5} \right)\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Gọi \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\). Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
- Dựa vào đồ thị hàm số xác định các giao điểm của hai đồ thị hàm số.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là \(\int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
Lời giải chi tiết :
Vì \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\) nên \(A\left( {3; - 2} \right)\) và \(B\left( {1;4} \right)\).
Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow M\left( {\dfrac{{3 + 1}}{2};\dfrac{{ - 2 + 4}}{2}} \right) \Rightarrow M\left( {2;1} \right)\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(\left( {1; - 3} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( {2;3} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {2;1} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {4;2} \right)\)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho số phức \({z_1} = 1 + i,\,\,{z_2} = 2 - 3i.\) Phần ảo của số phức \({\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) là:
Phương pháp giải :
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} + {z_2} = {a_1} + {a_2} + \left( {{b_1} + {b_2}} \right)i.\)
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + i\\\,{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) \( = \left( {1 + 2} \right) + \left( {1 - 3} \right)i = 3 - 2i\)
\( \Rightarrow \) Phần ảo của số phức \({\rm{w}}\) là \( - 2.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(-2\)
Đáp án B:
\(-3\)
Đáp án C:
\(2\)
Đáp án D:
\(3\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho \({z_1} = 2 + i;\,\,{z_2} = 1 - 3i.\) Tính \(A = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}.\)
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\) ta có modun của số phức \(z\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + i\\{z_2} = 1 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left| {{z_1}} \right|^2} = {2^2} + 1 = 5\\{\left| {{z_2}} \right|^2} = 1 + {\left( { - 3} \right)^2} = 10\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 15.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\sqrt {15} \)
Đáp án B:
\(3\)
Đáp án C:
\(4\)
Đáp án D:
\(15\)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 2 - 3i.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = \overline z .i\) là điểm nào dưới đây?
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \overline z = x - yi.\)
Số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {x;\,\,y} \right).\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = 2 - 3i \Rightarrow \overline z = 2 + 3i\)
\( \Rightarrow {\rm{w}} = \overline z i = \left( {2 + 3i} \right)i = 2i + 3{i^2} = - 3 + 2i.\)
\( \Rightarrow \) Số phức \(w\) có điểm biểu diễn là \(A\left( { - 3;\,\,2} \right).\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(D\left( { - 2; - 3} \right)\)
Đáp án B:
\(C\left( { - 3; - 2} \right)\)
Đáp án C:
\(B\left( {2; - 3} \right)\)
Đáp án D:
\(A\left( { - 3;\,\,2} \right)\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho số phức \(z = - 4 - 5i,\) điểm biểu diễn số phức \(\overline z \) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a - bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {a;\,\,b} \right).\)
Cho số phức \(z = a - bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a + bi.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = - 4 - 5i \Rightarrow \overline z = - 4 + 5i\)
\( \Rightarrow M\left( { - 4;\,\,5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(\overline z .\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\left( {4; - 5} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( { - 4;\,\,5} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( { - 4; - 5} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {5; - 4} \right)\)