50 bài tập hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song mức độ nhận biết, thông hiểu - Phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

 Cho bốn mệnh đề sau:

1) Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đều song song với \(\left( \beta  \right)\).

2) Hai đường thẳng nằm trên hai mặt phẳng song song thì song song với nhau.

3) Trong không gian hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

4) Có thể tìm được hai đường thẳng song song mà mỗi đường thẳng cắt đồng thời hai đường thẳng chéo nhau cho trước.

Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề sai?

Lời giải chi tiết : 

Mệnh đề 1) : Đúng

Mệnh đề 2) : Sai, ví dụ: (với (P) // (Q), \(a\subset (P),\,\,b\subset (Q)\) nhưng a không song song b

Mệnh đề 3) : Sai (vì 2 đường thẳng đó còn có thể song song với nhau)

Mệnh đề 4) : Sai

Ta xét các đường thẳng a, b, x, y sao cho a // b, x và y là hai đường thẳng chéo nhau; các giao điểm I, J, K, L (như hình vẽ).

Do a//b nên đường thẳng a và đường thẳng b là đồng phẳng, tức là tồn tại mặt phẳng (P) nào đó chứa đồng thời cả hai đường thẳng này.

Khi đó, các giao điểm I, J, K, L nằm trong (P) (vì chúng thuộc a, b)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \subset (P)\\y \subset (P)\end{array} \right.\)

Mà trong một mặt phẳng, 2 đường thẳng phân biệt, hoặc là song song nhau, hoặc là cắt nhau

=> x và y không thể là hai đường thẳng chéo nhau ! (mâu thuẫn với giả thiết đã cho).

Chọn D.

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc với nhau và \(OA=OB=OC\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) (tham khảo hình vẽ bên).

Góc giữa hai đường thẳng \(OM\) và \(AB\) bằng

Phương pháp giải : 

Dựng đường thẳng d qua M và song song với AB, khi đó \(\widehat{\left( OM;AB \right)}=\widehat{\left( OM;d \right)}\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi N là trung điểm của AC ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên AB // MN

\(\Rightarrow \widehat{\left( OM;AB \right)}=\widehat{\left( OM;MN \right)}\)

Đặt \(OA=OB=OC=1\) ta có:

Tam giác OAB vuông cân tại O nên \(AB=\sqrt{2}\Rightarrow MN=\frac{\sqrt{2}}{2}\)

Tam giác OAC vuông cân tại O nên \(AC=\sqrt{2}\Rightarrow ON=\frac{\sqrt{2}}{2}\)

Tam giác OBC vuông cân tại O nên \(BC=\sqrt{2}\Rightarrow OM=\frac{\sqrt{2}}{2}\)

Vậy tam giác OMN đều nên \(\widehat{\left( OM;MN \right)}=\widehat{OMN}={{60}^{0}}\)

Chọn C.  

Đáp án A: 

  \({{90}^{0}}\)

Đáp án B: 

\({{30}^{0}}\)

Đáp án C: 

  \({{60}^{0}}\)

Đáp án D: 

 \({{45}^{0}}\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh bên bằng a và đáy là hình vuông cạnh bằng \(a\sqrt{2}.\) Cosin của góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng:

Phương pháp giải : 

+) Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và b’ với b’//b và b cắt a.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB//CD\\CD \cap SC = \left\{ C \right\}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {AB;\;SC} \right)} = \widehat {\left( {CD;\;SC} \right)} = \widehat {SCD}.\)

Xét tam giác SDC có:

\(\left\{ \begin{array}{l}C{D^2} = 2{a^2}\\S{C^2} + S{D^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\end{array} \right. \Rightarrow C{D^2} = S{C^2} + S{D^2} \Rightarrow \Delta SCD\)  vuông tại S.

\(\Rightarrow \cos \widehat{SCD}=\frac{SC}{CD}=\frac{a}{a\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}}{2}.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\frac{\sqrt{2}}{2}\)    

Đáp án B: 

 \(\frac{\sqrt{3}}{3}\)    

Đáp án C: 

 \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)      

Đáp án D: 

 \(\frac{1}{2}\)

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Phương pháp giải : 

+) Sử dụng lý thuyết của cơ bản của hình học không gian để loại trừ các đáp án sai.

Lời giải chi tiết : 

+) Đáp án A sai vì hai đường thẳng phân biệt cùng song song với 1 đường thẳng có thể cắt nhau hoặc trung nhau.

+) Đáp án B sai vì 3 điểm đó phải không thẳng hàng.

+) Đáp án C đúng.

+) Đáp án D sai vì hai đường thẳng đó có thể song song.

Chọn C.

Đáp án A: 

Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.           

Đáp án B: 

 Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi nó đi qua 3 điểm.      

Đáp án C: 

Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết hai đường thẳng cắt nhau nằm trong nó.  

Đáp án D: 

Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho tứ diện \(ABCD.\) Điểm \(M\) thuộc đoạn \(AC\,\,\left( M \right.\) khác \(A,\,\,M\) khác \(\left. C \right).\) Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(M\) song song với \(AB\) và \(AD.\) Thiết diện của \(\left( \alpha  \right)\) với tứ diện \(ABCD\) là hình gì?

Phương pháp giải : 

Dựa vào phương pháp xác định thiết diện của mặt phẳng và khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại N.

Qua M kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại P.

Thiết diện là \(\Delta MNP,\) trong đó \(MN//AB,MP//AD.\)

Chọn A

Đáp án A: 

Hình tam giác.  

Đáp án B: 

Hình bình hành.    

Đáp án C: 

Hình vuông.   

Đáp án D: 

 Hình chữ nhật.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,\,\,AB=AC=a.\) Hình chiếu vuông góc \(H\) của \(S\) trên mặt đáy \(\left( ABC \right)\) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) và \(SH=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\) Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(AC.\) Khi đó

Phương pháp giải : 

Tính góc giữa hai đường thẳng bằng tích vô hướng trong không gian.

Lời giải chi tiết : 

Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\,\,\Rightarrow \,\,H\) là trung điểm của \(BC.\)

Có \(BC=\sqrt{A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}}=a\sqrt{2}.\)

Tam giác \(SBH\) vuông tại \(H,\) có \(SB=\sqrt{S{{H}^{2}}+B{{H}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{6}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{2}.\)

Ta có \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC}=\left| \overrightarrow{SB} \right|.\left| \overrightarrow{AC} \right|.\cos \left( \overrightarrow{SB};\overrightarrow{AC} \right)\) mà:

\(\begin{align} & \ \ \overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC}=\left( \overrightarrow{SH}+\overrightarrow{HB} \right).\overrightarrow{AC} \\ & =\overrightarrow{SH}.\overrightarrow{AC}-\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{AC}=-\frac{1}{2}\overrightarrow{CB}.\overrightarrow{CA}\ \ \ \left( do\ \ SH\bot AC \right) \\& =-\,\frac{1}{2}\left| \overrightarrow{CB} \right|.\left| \overrightarrow{CA} \right|.\cos \left( \overrightarrow{CB};\overrightarrow{CA} \right) \\& =-\,\frac{1}{2}.a\sqrt{2}.a.\cos {{45}^{0}}=-\,\frac{{{a}^{2}}}{2}. \\\end{align}\)

Khi đó \(\cos \left( \overrightarrow{SB};\overrightarrow{AC} \right)=\frac{\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC}}{\left| \overrightarrow{SB} \right|.\left| \overrightarrow{AC} \right|}=\frac{-\frac{{{a}^{2}}}{2}}{a\sqrt{2}.a}=-\frac{\sqrt{2}}{4}.\)

Vậy \(\cos \varphi =\frac{\sqrt{2}}{4}.\)

Chọn C

Đáp án A: 

 \(\cos \varphi =\frac{\sqrt{14}}{4}.\)  

Đáp án B: 

   \(\cos \varphi =\sqrt{7}.\)       

Đáp án C: 

 \(\cos \varphi =\frac{\sqrt{2}}{4}.\)     

Đáp án D: 

 \(\cos \varphi =\frac{\sqrt{7}}{7}.\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a. Các cạnh bên của hình chóp đều bằng \(a\sqrt{2}\). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC.

Phương pháp giải : 

AB // CD \(\Rightarrow \widehat{\left( AB;SC \right)}=\widehat{\left( CD;SC \right)}=\widehat{SCD}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: AB // CD \(\Rightarrow \widehat{\left( AB;SC \right)}=\widehat{\left( CD;SC \right)}=\widehat{SCD}\)

Xét tam giác SCD có:

\(S{{C}^{2}}+S{{D}^{2}}=2{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}=4{{a}^{2}}=C{{D}^{2}}\Rightarrow \Delta SCD\) vuông tại S, lại có SC = SD (gt) \(\Rightarrow \Delta SCD\) vuông cân tại S \(\Rightarrow \widehat{SCD}={{45}^{0}}.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\({{30}^{0}}\)    

Đáp án B: 

  \({{60}^{0}}\)  

Đáp án C: 

  \({{90}^{0}}\)     

Đáp án D: 

  \({{45}^{0}}\)

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABC\) có độ dài các cạnh \(SA=SB=SC=AB=AC=a\) và \(BC=a\sqrt{2}.\) Góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SC\) là

Phương pháp giải : 

Sử dụng tích có hướng để xác định góc giữa hai vectơ

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\) mà \(\Delta \,ABC\) vuông cân tại \(A\)

\(\Rightarrow \)\(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \,ABC.\)

Mà \(SA=SB=SC\)\(\Rightarrow \,\,SH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)

Ta có \(\overrightarrow{SC}.\overrightarrow{AB}=\left( \overrightarrow{SH}+\overrightarrow{HC} \right).\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{SH}.\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{HC}.\overrightarrow{AB}=-\,\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{BA}\)           \(\left( 1 \right).\)

Mặt khác \(\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{BA}=\left| \overrightarrow{BH} \right|.\left| \overrightarrow{BA} \right|.\cos \widehat{\left( \overrightarrow{BH};\overrightarrow{BA} \right)}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}.\cos {{45}^{0}}=\frac{1}{2}\)       \(\left( 2 \right).\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\)\(\Rightarrow \)\(\overrightarrow{SC}.\overrightarrow{AB}=-\,\frac{1}{2}=\left| \overrightarrow{SC} \right|.\left| \overrightarrow{AB} \right|.\cos \widehat{\left( \overrightarrow{SC};\overrightarrow{AB} \right)}\Rightarrow \cos \widehat{\left( \overrightarrow{SC};\overrightarrow{AB} \right)}=-\,\frac{1}{2}.\)

Vậy góc giữa hai đường thẳng \(SC\) và \(AB\) là \({{60}^{0}}.\)

Chọn D

Đáp án A: 

\({{45}^{0}}.\)   

Đáp án B: 

\({{90}^{0}}.\)   

Đáp án C: 

\({{30}^{0}}.\)   

Đáp án D: 

\({{60}^{0}}.\)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của\(AD\) và \(SD\). Số đo của góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(SC.\)

Phương pháp giải : 

+) Tìm góc giữa hai đường thẳng.

+) Dựa vào định lý Pi-ta-go để tính toán.

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(P\) là trung điểm của \(CD.\)

\(\Rightarrow NP//SC\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

\(\Rightarrow \widehat{\left( MN;\ SC \right)}=\widehat{\left( MN;\ NP \right)}=\widehat{MNP}.\)

Ta có: \(NM=NP=\frac{a}{2};\,MP=\frac{\sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

\(\Rightarrow M{{P}^{2}}=N{{M}^{2}}+N{{P}^{2}}\Rightarrow \Delta MNP\) vuông tại \(N\) \(\Rightarrow \left( MN;SC \right)={{90}^{0}}.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 \({{45}^{0}}.\)    

Đáp án B: 

    \({{60}^{0}}.\)     

Đáp án C: 

 \({{30}^{0}}.\)   

Đáp án D: 

\({{90}^{0}}.\)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và A’C’ bằng

Phương pháp giải : 

\(\left\{ \begin{align}  {{d}_{1}}\subset \left( \alpha  \right) \\  {{d}_{2}}\subset \left( \beta  \right) \\  \left( \alpha  \right)//\left( \beta  \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow d({{d}_{1}};{{d}_{2}})=d\left( \left( \alpha  \right);\left( \beta  \right) \right)\)

Lời giải chi tiết : 

ABC.A’B’C’ là lăng trụ tam giác đều tất cả các cạnh đều bằng a

\(\Rightarrow (ABC)//(A'B'C')\Rightarrow d\left( AB;A'C' \right)=d\left( (ABC);(A'B'C') \right)=a\)

Chọn: B

Đáp án A: 

\(a\sqrt{3}\).  

Đáp án B: 

 \(a\).        

Đáp án C: 

\(2a\).    

Đáp án D: 

\(a\sqrt{2}\).

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (tham khảo hình vẽ bên). Góc giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(A'D\) bằng:

Phương pháp giải : 

Góc giữa đường thẳng a và đường thẳng b là góc giữa đường thẳng a’ và b với a // a’. 

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(AC//A'C'\Rightarrow \widehat{\left( AC,\ A'D \right)}=\widehat{\left( A'C',\ A'D \right).}\)

Ta có \(\Delta DA'C'\) là tam giác đều \(\Rightarrow \widehat{DA'C'}={{60}^{0}}.\) \(\Rightarrow \widehat{\left( AC,\ A'D \right)}={{60}^{0}}.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\({{45}^{0}}\)

Đáp án B: 

  \({{30}^{0}}\) 

Đáp án C: 

 \({{60}^{0}}\) 

Đáp án D: 

 \({{90}^{0}}\) 

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC)\), \(\Delta ABC\) vuông tại A. Góc giữa 2 đường thẳng AB và SC bằng: 

Phương pháp giải : 

CMR: AB vuông góc SC, từ đó suy ra góc giữa 2 đường thẳng AB và SC bằng \({90^0}\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AC\\AB \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (SAC) \Rightarrow AB \bot SC\)

\( \Rightarrow \left( {\widehat {AB;SC}} \right) = {90^0} = \frac{\pi }{2}\).

Chọn: D

Đáp án A: 

\(\frac{\pi }{4}\).

Đáp án B: 

 \(\frac{{3\pi }}{4}\).

Đáp án C: 

\(\frac{\pi }{3}\). 

Đáp án D: 

\(\frac{\pi }{2}\).

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = a và vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của SB. Góc giữa hai đường thẳng AM và BD bằng:

Phương pháp giải : 

Dựng MN // BD \( \Rightarrow \widehat {\left( {AM;BD} \right)} = \widehat {\left( {AM;MN} \right)}\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi N là trung điểm của SD ta có MN // BD

\( \Rightarrow \widehat {\left( {AM;BD} \right)} = \widehat {\left( {AM;MN} \right)}\).

Tam giác SAB và SAD vuông cân tại A \( \Rightarrow SB = SD = a\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow AM = AN = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

ABCD là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow BD = a\sqrt 2  \Rightarrow MN = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy tam giác AMN đều \( \Rightarrow \widehat {\left( {AM;MN} \right)} = \widehat {AMN} = {60^0}\).

Chọn B.

Đáp án A: 

 \({30^0}\)     

Đáp án B: 

 \({60^0}\)    

Đáp án C: 

 \({45^0}\)      

Đáp án D: 

  \({90^0}\)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện đều ABCD. Gọi M là trung điểm của CD. Cosin của góc giữa hai đường thẳng AC và BM bằng :

Phương pháp giải : 

Gọi N là trung điểm của AD \( \Rightarrow \widehat {\left( {AC;BM} \right)} = \widehat {\left( {MN;BM} \right)}\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi N là trung điểm của AD ta có MN // AC

\( \Rightarrow \widehat {\left( {AC;BM} \right)} = \widehat {\left( {MN;BM} \right)}\)

\( \Rightarrow \cos \widehat {\left( {AC;BM} \right)} = \cos \widehat {\left( {MN;BM} \right)} = \left| {\cos \widehat {BMN}} \right|\)

Xét tam giác BMN có:

\(\cos \widehat {BMN} = \frac{{B{M^2} + M{N^2} - B{N^2}}}{{2BM.MN}} = \frac{{\frac{{3{a^2}}}{4} + \frac{{{a^2}}}{4} - \frac{{3{a^2}}}{4}}}{{2.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{a}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\).

Vậy \(\cos \widehat {\left( {AC;BM} \right)} = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\).

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(\sqrt 3 \)   

Đáp án B: 

  \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Đáp án C: 

 \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\)  

Đáp án D: 

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) 

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có \(AB = a;\,\,AD = 2a.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng BB’ và AC’ bằng:

Phương pháp giải : 

Đưa về bài toán tính khoảng cách từ chân đường vuông góc đến một mặt phẳng

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(BB'//CC' \Rightarrow BB'//\left( {ACC'} \right) \Rightarrow d\left( {BB';AC'} \right) = d\left( {BB';\left( {ACC'} \right)} \right) = d\left( {B;\left( {ACC'} \right)} \right)\)

Kẻ \(BH \bot AC\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\BH \bot CC'\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {ACC'} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {ACC'} \right)} \right) = BH\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có \(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)      

Đáp án B: 

\(a\sqrt 5 \)

Đáp án C: 

 \(2a\)   

Đáp án D: 

 a

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và ACG là trọng tâm \(\Delta BCD\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {GMN} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) là đường thẳng:

Phương pháp giải : 

Xác định giao tuyến của các mặt phẳng chứa các đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {ACD} \right) \cap \left( {BCD} \right) = CD\\\left( {GMN} \right) \cap \left( {BCD} \right) = d\\\left( {GMN} \right) \cap \left( {ACD} \right) = MN\\MN//CD\end{array} \right. \Rightarrow \)Giao tuyến d của \(\left( {GMN} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) là đường thẳng qua G song song với BC.

Chọn: C

Đáp án A: 

  qua M và song song với AB.    

Đáp án B: 

qua N và song song với BD.   

Đáp án C: 

qua G và song song với CD.     

Đáp án D: 

  qua G và song song với BC.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa A’C’ và D’C là:

Lời giải chi tiết : 

Vì \(A'B//D'C\) nên \(\left( \widehat{A'C';D'C} \right)=\left( \widehat{A'C';A'B} \right)\).

Tam giác \(A'BC'\) có \(A'B=BC'=A'C'\)(là các đường chéo của các mặt)

\(\Rightarrow \widehat{BA'C'}={{60}^{0}}\)

\(\Rightarrow \left( \widehat{A'C';D'C} \right)={{60}^{0}}\).

Chọn: C

Đáp án A: 

 \({{120}^{0}}\).    

Đáp án B: 

 \({{90}^{0}}\). 

Đáp án C: 

 \({{60}^{0}}\).    

Đáp án D: 

 \({{45}^{0}}\).

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Các cạnh AC, BD, AB, CD, AD, BC có trung điểm lần lượt là M, N, P, Q, R, S. Bốn điểm nào sau đây không cùng thuộc một mặt phẳng?

Lời giải chi tiết : 

MN // BC // NQ, \(MP = \frac{1}{2}BC = NQ \Leftrightarrow MPNQ\) là hình bình hành nên M, N, P, Q thuộc cùng một mặt phẳng

\(MR//CD//SN,\,\,MR = \frac{1}{2}CD = SN \Rightarrow MRNS\) là hình bình hành nên M, R, S, N thuộc cùng một mặt phẳng

\(PS//AC//RQ,\,\,PS = \frac{1}{2}AC = RQ \Rightarrow PSQR\) là hình bình hành nên P, S, Q, R thuộc cùng một mặt phẳng

Chọn: D

Đáp án A: 

M, N, P, Q.       

Đáp án B: 

 M, R, S, N. 

Đáp án C: 

 P, Q, R, S.    

Đáp án D: 

M, P, R, S.   

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD có M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, BC. Gọi P là điểm thuộc cạnh CD sao cho \(CP = 2PD\) và Q là điểm thuộc cạnh AD sao cho bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Xác định thiết diện của mặt tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Xét mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) có:

P chung

\(MN \subset \left( {MNP} \right);\,\,AC \subset \left( {ACD} \right);\,\,MN//AC\) (do MN là đường trung bình của tam giác ABC)

\( \Rightarrow \) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) và \(\left( {ACD} \right)\) là đường thẳng qua P và song song với AC.

Trong \(\left( {ACD} \right)\) kẻ \(PQ//AC\,\,\left( {Q \in AD} \right)\), khi đó M, N, P, Q đồng phẳng.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{AQ}}{{DQ}} = \frac{{CP}}{{DP}} = 2 \Rightarrow AQ = 2DQ\)

Chọn đáp án C. 

Đáp án A: 

Q là trung điểm của đoạn thẳng AC    

Đáp án B: 

 \(DQ = 2AQ\)

Đáp án C: 

  \(AQ = 2DQ\)    

Đáp án D: 

 \(AQ = 3DQ\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD \(\left( {AB//CD} \right)\). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của hai mặt phẳng đó (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó (hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó).

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}AB \subset \left( {SAB} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\\AB//CD\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = d\),

d là đường thẳng qua S và song song với AB, CD (1)

Do  E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC \(\Rightarrow EF\) là đường trung bình của hình thang ABCD \( \Rightarrow EF//AB//CD\) (2)

Từ (1), (2) suy ra:  Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) là đường thẳng qua S và song song với EF.

Chọn: D

Đáp án A: 

Đường thẳng qua S và qua giao điểm của cặp đường thẳng AB, SC.

Đáp án B: 

 Đường thẳng qua S và song song với AD.

Đáp án C: 

 Đường thẳng qua S và song song với AF.   

Đáp án D: 

Đường thẳng qua S và song song với EF.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình thang\(ABCD\left( {AD//BC} \right)\). Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là: 

Phương pháp giải : 

Xác định các điểm chung của 2 mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Gọi là giao điểm của AC và BM \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\I \in BM \subset \left( {SBM} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow I \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right)\). Mà  \(S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right)\)\( \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right) = SI\).

Chọn: C

Đáp án A: 

SO (O là giao điểm của AC và BD).

Đáp án B: 

 SJ (J là giao điểm của AM và BD).

Đáp án C: 

 SI (I là giao điểm của AC và BM).

Đáp án D: 

 SP (P là giao điểm của AB và CD).

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD lần lượt lấy các điểm P, Q, R sao cho \(AP = \dfrac{1}{3}AB,\,\)\(BC = 3QC\), R không trùng với C, D. Gọi PQRS là thiết diện của mặt phẳng (PQR) với tứ diện ABCD. Khi đó PQRS là: 

Phương pháp giải : 

Xác định giao điểm của (PQR) với các cạnh của tứ diện.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{{AP}}{{AB}} = \dfrac{{CQ}}{{CB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow PQ//AC\)

Trong (ACD), dựng \(RS//AC,\left( {S \in AD} \right)\)

\( \Rightarrow RS//PQ\left( {//AC} \right) \Rightarrow S,R,Q,P\) đồng phẳng

\( \Rightarrow \left( {PQRS} \right)\) trùng với \(\left( {PQR} \right)\) và thiết diện của mặt phẳng (PQR) với tứ diện ABCD là tứ giác PQRS

Ta có:  \(RS//PQ \Rightarrow PQRS\) là hình thang.

Chọn: B

Đáp án A: 

 Hình thang cân.

Đáp án B: 

Hình thang

Đáp án C: 

 Một tứ giác không có cặp cạnh đối nào song song.

Đáp án D: 

Hình bình hành.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M, N, K lần lượt là trung điểm của các cạnh DC, BC, SA. Gọi H là giao điểm của AC và MN. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là đường thẳng d. Chọn câu trả lời đúng:

Phương pháp giải : 

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cùng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\AD \subset \left( {SAD} \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\\AD//BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) = d\) là đường thẳng qua S và song song với AD, BC.

Chọn: D

Đáp án A: 

d // AB

Đáp án B: 

d // SO.

Đáp án C: 

d qua S, O

Đáp án D: 

d // AD.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Khẳng định nào sau đây sai

Phương pháp giải : 

Chứng minh từng đáp án.

Lời giải chi tiết : 

MN là đường trung bình của tam giác ABD \( \Rightarrow MN//BD\).

Mà \(BD \subset \left( {BCD} \right) \Rightarrow MN//\left( {BCD} \right) \Rightarrow \) Đáp án A, D đúng.

Dễ thấy \(C \notin \left( {MND} \right) \Rightarrow MN\) va CD chéo nhau \( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

Chọn C.

Đáp án A: 

NM song song với mặt phẳng (BCD).    

Đáp án B: 

  NM và CD chéo nhau.

Đáp án C: 

 NM và CD cắt nhau.    

Đáp án D: 

NM song song với BD.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, I là trung điểm AO. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(P) qua I và song song với BD, SA là một hình :

Phương pháp giải : 

Sử dụng các yếu tố song song xác định thiết diện.

Lời giải chi tiết : 

Trong (SAC) qua I kẻ ME // SA \(\left( {M \in SC;E \in AC} \right)\).

Trong (ABCD) qua E kẻ PQ // BD \(\left( {P \in AB;\,\,Q \in AD} \right)\).

Trong (SAB) kẻ PN // SA \(\left( {N \in SB} \right)\), trong (SAD) kẻ QR // SA \(\left( {R \in SD} \right)\).

Vậy thiết diện cần tìm là ngũ giác MNPQR.

Chọn D.

Đáp án A: 

 Tam giác 

Đáp án B: 

Lục giác

Đáp án C: 

 Hình bình hành

Đáp án D: 

Ngũ giác

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD, gọi các điểm M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, AC, BD. Khi đó mệnh đề nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác.

Lời giải chi tiết : 

 

Ta có :

MP là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow \) MN // BC.

NQ là đường trung bình của tam giác BCD \( \Rightarrow \) NQ // BC.

Vậy MP // NQ.

Chọn D.

Đáp án A: 

MN, PQ, BC đôi một song song 

Đáp án B: 

 MP // BD

Đáp án C: 

MN // PQ 

Đáp án D: 

 MP // NQ

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Phương pháp giải : 

Suy luận từng mệnh đề.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A sai vì Cho điểm M nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\). Khi đó tồn tại vô số đường thẳng a chứa M và song song với \(\left( \alpha  \right)\). Các đường thẳng đó nằm trong mặt phẳng đi qua M và song song với \(\left( \alpha  \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

Cho điểm M nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\). Khi đó tồn tại duy nhất một đường thẳng a chứa M và song song với \(\left( \alpha  \right)\).

Đáp án B: 

Cho đường thẳng a và b chéo nhau. Khi đó tồn tại duy nhất mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) chứa a và song song với b

Đáp án C: 

Cho điểm M nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\). Khi đó tồn tại duy nhất một mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) chứa điểm M và song song với \(\left( \alpha  \right)\).

Đáp án D: 

Cho đường thẳng a và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) song song với nhau. Khi đó tồn tại duy nhất một mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) chứa a và song song với \(\left( \alpha  \right)\).

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mp(MNP) là hình gì trong các hình sau?

Phương pháp giải : 

Xác định thiết diện dựa vào các yếu tố song song.

Lời giải chi tiết : 

Gọi Q là trung điểm của AD.

Ta có: \(PQ//AC\) (do PQ là đường trung bình của tam giác ACD)

      \(MN//AC\) (do MN là đường trung bình của tam giác ABC)

 \( \Rightarrow PQ//MN \Rightarrow M,N,P,Q\) đồng phẳng \( \Rightarrow Q \in \left( {MNP} \right)\)

\( \Rightarrow \) Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP) là tứ giác MNQP

Ta có: \(PQ//MN,\,\,PQ = MN\left( { = \dfrac{1}{2}AC} \right) \Rightarrow MNQP\) là hình bình hành

Vậy, thiết diện của tứ diện cắt bởi mp(MNP) là hình bình hành.

Chọn: D

Đáp án A: 

 Hình thoi.

Đáp án B: 

Hình vuông

Đáp án C: 

 Hình chữ nhật.

Đáp án D: 

Hình bình hành.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a;  (SAD) ^ (ABCD), tam giác SAD đều. Góc giữa BC và SA là:

Phương pháp giải : 

Góc giữa đường thẳng \(a,\;b\)  là góc giữa đường thẳng \(a',\;b'\) với \(a//a',\;\;b//b'.\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AD \Rightarrow SH \bot AD\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\\\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAD} \right) \supset SH \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta có: \(ABCD\) là hình vuông

\( \Rightarrow AD//BC \Rightarrow \angle \left( {BC,\;SA} \right) = \angle \left( {AD,\;SA} \right) = \angle SAD.\)

Lại \(\Delta SAD\) là tam giác đều \( \Rightarrow \angle \left( {BC,\;SA} \right) = \angle SAD = {60^0}.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

900

Đáp án B: 

450

Đáp án C: 

600

Đáp án D: 

 300

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện \(ABCD\) có hai mặt \(ABC\) và \(ABD\) là các tam giác đều. Tính góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\).

Phương pháp giải : 

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\), chứng minh \(AB \bot \left( {CDM} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) ta có :

\(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow CM \bot AB\).

\(\Delta ABD\) đều \( \Rightarrow DM \bot AB\)

\( \Rightarrow AB \bot \left( {MCD} \right) \Rightarrow AB \bot CD \Rightarrow \angle \left( {AB;CD} \right) = {90^0}\).

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(30^\circ \)

Đáp án B: 

 \(60^\circ \)

Đáp án C: 

\(90^\circ \)

Đáp án D: 

 \(120^\circ 


Bình luận