55 bài tập trắc nghiệm hệ tọa độ trong không gian mức độ thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hai vectơ \(\vec{u},\,\,\vec{v}\) tạo với nhau một góc \({{120}^{0}}\) và \(\left| {\vec{u}} \right|=2;\)\(\left| {\vec{v}} \right|=5.\) Tính giá trị biểu thức \(\left| \vec{u}+\vec{v} \right|.\)

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tích vô hướng của hai vectơ là \(\vec{u}.\vec{v}=\left| {\vec{u}} \right|.\left| {\vec{u}} \right|.\cos \left( \vec{u};\vec{v} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \({{\left| \vec{u}+\vec{v} \right|}^{2}}={{\left( \vec{u}+\vec{v} \right)}^{2}}={{\left| {\vec{u}} \right|}^{2}}+2\vec{u}.\vec{v}+{{\left| {\vec{v}} \right|}^{2}}\) mà \(\vec{u}.\vec{v}=\left| {\vec{u}} \right|.\left| {\vec{u}} \right|.\cos \left( \vec{u};\vec{v} \right)=2.5.\cos {{120}^{0}}=-\,5.\)

Vậy \({{\left| \vec{u}+\vec{v} \right|}^{2}}={{2}^{2}}+2.\left( -\,5 \right)+{{5}^{2}}=19\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\left| \vec{u}+\vec{v} \right|=\sqrt{19}.\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(\sqrt{19}.\)    

Đáp án B: 

\(\sqrt{39}.\)    

Đáp án C: 

\(7.\)     

Đáp án D: 

\(-\,5.\)

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right),\,\,B\left( 0;2;0 \right),\,\,C\left( 0;0;-\,3 \right).\) Gọi \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC,\) thì độ dài đoạn \(OH\) là

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hình học lớp 11, khi H là trực tâm của tam giác ABC với tam diện vuông OABC thì OH vuông góc với mặt phẳng (ABC).

Lời giải chi tiết : 

Vì \(H\) là trực tâm của \(\Delta \,ABC\)  và \(O.ABC\) là tam diện vuông tại \(O\)

\(\Rightarrow \,\,OH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)\(\Rightarrow \,\,d\left( O;\left( ABC \right) \right)=OH.\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\frac{x}{1}+\frac{y}{2}+\frac{z}{-\,3}=1\Leftrightarrow 6x+3y-2z-6=0.\)

Vậy \(OH=d\left( O;\left( ABC \right) \right)=\frac{\left| 6.0+3.0+2.0-6 \right|}{\sqrt{{{6}^{2}}+{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\frac{6}{7}.\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(\frac{2}{5}.\)  

Đáp án B: 

\(\frac{6}{7}.\)   

Đáp án C: 

\(\frac{3}{4}.\)          

Đáp án D: 

\(\frac{1}{3}.\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( 1;2;1 \right),\) \(B\left( 0;0;-\,2 \right),\) \(C\left( 1;0;1 \right),\) \(D\left( 2;1;-\,1 \right).\) Thể tích tứ diện \(ABCD\) là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tích hỗn tạp để tính thể tích tứ diện : \({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}\left| \overrightarrow{AB}.\left( \overrightarrow{AC},\ \overrightarrow{AD} \right) \right|.\)  

Lời giải chi tiết : 

Ta có 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AC} = \left( {0; - \,2;0} \right)\\
\overrightarrow {AD} = \left( {1; - \,1; - \,2} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {AD} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&0\\
{ - 1}&{ - 2}
\end{array}} \right|;\;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
0&0\\
{ - 2}&1
\end{array}} \right|;\;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
0&{ - 2}\\
1&{ - 1}
\end{array}} \right|} \right) = \left( {4;0;  2} \right)\)

Có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;\ -2;\ -3 \right).\)

\(\Rightarrow \,\,\overrightarrow{AB}.\left( \overrightarrow{AC};\overrightarrow{AD} \right)=-1.4-2.0+2.\left( -3 \right)=-10.\)

Vậy thể tích tứ diện \(ABCD\) là \(V=\frac{1}{6}\left| \overrightarrow{AB}.\left( \overrightarrow{AC};\overrightarrow{AD} \right) \right|=\frac{1}{6}.10=\frac{5}{3}.\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(\frac{5}{3}.\)  

Đáp án B: 

\(\frac{2}{3}.\) 

Đáp án C: 

\(\frac{4}{3}.\)          

Đáp án D: 

\(\frac{8}{3}.\)

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( {8;9;2} \right);\,\,B\left( {3;5;1} \right);\,\,C\left( {11;10;4} \right)\). Số đo góc A của tam giác ABC là:

Phương pháp giải : 

\(\cos A = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{AB.AC}}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 5; - 4; - 1} \right);\,\overrightarrow {AC}  = \left( {3;1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  =  - 21\)

\(\begin{array}{l}AB = \sqrt {42} ;\,\,AC = \sqrt {14} \\ \Rightarrow \cos A = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{AB.AC}} = \frac{{21}}{{\sqrt {42} .\sqrt {14} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow A = {30^0}\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

1500                

Đáp án B: 

600                       

Đáp án C: 

1200           

Đáp án D: 

300

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho \(A\left( {2;1;0} \right);\,\,B\left( {0;4; - 5} \right)\). Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Oy sao cho điểm M cách đều hai điểm A và B.

Phương pháp giải : 

Gọi \(M\left( {0;m;0} \right) \in Oy\). Điểm M cách đều hai điểm A, B \( \Leftrightarrow MA = MB\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\left( {0;m;0} \right) \in Oy\) ta có \(M{A^2} = {2^2} + {\left( {m - 1} \right)^2};\,\,M{B^2} = {\left( {m - 4} \right)^2} + {5^2}\)

Điểm M cách đều hai điểm A, B \( \Leftrightarrow MA = MB \Leftrightarrow M{A^2} = M{B^2} \Leftrightarrow 4 + {\left( {m - 1} \right)^2} = {\left( {m - 4} \right)^2} + 25\)

\( \Leftrightarrow 4 + {m^2} - 2m + 1 = {m^2} - 8m + 16 + 25 \Leftrightarrow 6m = 36 \Leftrightarrow m = 6\).

Vậy \(M\left( {0;6;0} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {0;4;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {0;6;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {2;3;0} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {0;5;0} \right)\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) với: \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;\,-2;\,\text{2} \right)\); \(\overrightarrow{AC}=\left( 3;-4;\text{ 6} \right)\). Độ dài đường trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) là

Phương pháp giải : 

Tìm tọa độ vectơ BC, tính độ dài BC và áp dụng công thưc đường trung tuyến tìm độ dài

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(A{{B}^{2}}={{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}=9\), \(A{{C}^{2}}={{3}^{2}}+{{\left( -4 \right)}^{2}}+{{6}^{2}}=61\), \(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AB}=1.3+\left( -2 \right)\left( -4 \right)+2.6=23\).

Và \({{\overrightarrow{BC}}^{2}}={{\left( \overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB} \right)}^{2}}\)\(={{\overrightarrow{AC}}^{2}}+{{\overrightarrow{AB}}^{2}}-2.\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AB}\)\(=61+9-2.23=24\).

Áp dụng công thức đường trung tuyến ta có: \(A{{M}^{2}}=\frac{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}{2}-\frac{B{{C}^{2}}}{4}\)\(=\frac{9+61}{2}-\frac{24}{4}=29\).

Vậy \(AM=\sqrt{29}\).

Chọn C

Đáp án A: 

\(\frac{\sqrt{29}}{2}\) 

Đáp án B: 

\(29\)                    

Đáp án C: 

\(\sqrt{29}\)       

Đáp án D: 

\(2\sqrt{29}\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;2;3} \right),\,B\left( {2;1;5} \right),\,C\left( {2;4;2} \right)\). Góc giữa hai đường thẳng AB và AC bằng

Phương pháp giải : 

Đường thẳng d và d’ có các VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u \)\(\overrightarrow v \) \( \Rightarrow \cos \left( {\widehat {d;d'}} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\) .

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow {AB} \left( {1; - 1;2} \right),\,\,\overrightarrow {AC} \left( {1;2; - 1} \right)\)

 \( \Rightarrow \cos \left( {\widehat {AB;AC}} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \frac{{\left| {1.1 + \left( { - 1} \right).2 + 2.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {2^2}} \sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}} }} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {\widehat {AB;AC}} \right) = {60^0}\)

Chọn: A

Đáp án A: 

\({60^0}\).        

Đáp án B: 

\({150^0}\).             

Đáp án C: 

\({30^0}\).         

Đáp án D: 

\({120^0}\).

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a \left( {1;2;1} \right),\,\,\overrightarrow b \left( {0;2; - 1} \right),\,\,\overrightarrow c \left( {m;1;0} \right)\). Tìm giá trị thực của tham số m để ba vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) đồng phẳng.

Phương pháp giải : 

Để ba vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) đồng phẳng thì \(\left[ {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right].\,\overrightarrow c  = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Để ba vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) đồng phẳng thì \(\left[ {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right].\,\overrightarrow c  = 0\).

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right] = \left( { - 4;1;2} \right)\)\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right].\,\overrightarrow c  =  - 4.m + 1.1 + 2.0 =  - 4m + 1 = 0 \Rightarrow m = \frac{1}{4}\).

Chọn: D

Đáp án A: 

\(m = 1\).     

Đáp án B: 

\(m = 0\).              

Đáp án C: 

\(m = \frac{{ - 1}}{4}\).         

Đáp án D: 

\(m = \frac{1}{4}\).

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2;m - 1;3} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {1;3; - 2n} \right)\). Tìm \(m,n\) để các vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) cùng hướng.

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) cùng hướng \( \Leftrightarrow \exists k \ne 0\) sao cho \(\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \).

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) cùng hướng \( \Leftrightarrow \exists k \ne 0\) sao cho \(\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = k.1\\m - 1 = 3k\\3 =  - 2nk\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 2\\m - 1 = 6\\3 =  - 4n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 2\\m = 7\\n = \dfrac{{ - 3}}{4}\end{array} \right.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(m = 7,\,\,n = \dfrac{{ - 3}}{4}\)  

Đáp án B: 

\(m = 1,\,\,n = 0\)

Đáp án C: 

\(m = 7,\,\,n = \dfrac{{ - 4}}{3}\)   

Đáp án D: 

\(m = 4,\,\,n =  - 3\)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 1;1} \right),\,\overrightarrow v  = \left( {0; - 3; - m} \right)\). Tìm số thực m sao cho tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1\)

Phương pháp giải : 

Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right),\,\,\,\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\)là: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1 \Leftrightarrow 2.0 + \left( { - 1} \right)\left( { - 3} \right) + 1.\left( { - m} \right) = 1 \Leftrightarrow 3 - m = 1 \Leftrightarrow m = 2\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(m = 2\).                      

Đáp án B: 

\(m = 4\).                

Đáp án C: 

\(m =  - 2\).                

Đáp án D: 

\(m = 3\).

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {1;0;3} \right),\,\,B\left( {2; - 1;1} \right)\),\(C\left( { - 1;3; - 4} \right),\,\,D\left( {2;6;0} \right)\) tạo thành một hình tứ diện. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD tìm tọa độ trung điểm G của đoạn thẳng MN.

Phương pháp giải : 

Tọa độ trọng tâm G của tứ diện ABCD: \(G\left( {\dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4};\dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4};\dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4}} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD; G là trung điểm của MN

\( \Rightarrow G\) là trọng tâm tứ diện ABCD

\( \Rightarrow G\left( {\dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4};\dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4};\dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4}} \right) \Rightarrow G\left( {1;2;0} \right)\).

Chọn: B

Đáp án A: 

\(G\left( {\dfrac{4}{3};\dfrac{8}{3};0} \right)\)

Đáp án B: 

\(G\left( {1;2;0} \right)\).       

Đáp án C: 

\(G\left( {2;4;0} \right)\)

Đáp án D: 

\(G\left( {4;8;0} \right)\).

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), biết rằng tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) sao cho \(\left| x \right| + \left| y \right| + \left| z \right| = 3\) là một hình đa diện. Tính thể tích V của khối đa diện đó. 

Phương pháp giải : 

Hình đa diện được lập thành là hình bát diện đều.

Lời giải chi tiết : 

Tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) sao cho \(\left| x \right| + \left| y \right| + \left| z \right| = 3\) là hình bát diện đều SABCDS’ (như hình vẽ)

Thể tích V của khối đa diện đó :

\(V = 2.{V_{S.ABCD}} = 2.\dfrac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}}\)

\(ABCD\) là hình vuông có cạnh \(BC = OB.\sqrt 2  = 3\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = {\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} = 18\)

\( \Rightarrow V = 2.\dfrac{1}{3}.3.18 = 36\).

Chọn: B

Đáp án A: 

\(V = 72\).

Đáp án B: 

\(V = 36\).

Đáp án C: 

\(V = 27\).

Đáp án D: 

\(V = 54\).

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right),\,\,N\left( {4;7; - 9} \right),\,\,E\left( {3;2;1} \right);\) \(F\left( {1; - 8;12} \right)\). Bộ ba điểm nào sau đây thẳng hàng.

Phương pháp giải : 

Nếu \(\exists k \ne 0:\,\,\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC}  \Rightarrow \) ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

\(\overrightarrow {MN}  = \left( {2;10; - 14} \right);\,\,\overrightarrow {MF}  = \left( { - 1; - 5;7} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  =  - 2\overrightarrow {MF} \).

Vậy \(M,N,F\) thẳng hàng.

Chọn D.

Đáp án A: 

\(M,N,E\)                        

Đáp án B: 

\(M,E,F\)                      

Đáp án C: 

\(N,E,F\)                                

Đáp án D: 

\(M,N,F\)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( {1; - 1;0} \right);\,\,B\left( {0;2;0} \right),\,\,C\left( {2;1;3} \right)\). Tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \) là:

Phương pháp giải : 

\(\overrightarrow u  = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right);\,\,\overrightarrow v  = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow u  \pm l\overrightarrow v  = \left( {k{a_1} \pm l{a_2};k{b_1} \pm l{b_2};k{c_1} \pm l{c_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA}  = \left( {1 - a; - 1 - b; - c} \right)\\\overrightarrow {MB}  = \left( { - a;2 - b; - c} \right)\\\overrightarrow {MC}  = \left( {2 - a;1 - b;3 - c} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \left( {3 - a; - 2 - b;3 - c} \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - a = 0\\ - 2 - b = 0\\3 - c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b =  - 2\\c = 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {3; - 2;3} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {3;2; - 3} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {3; - 2;3} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {3; - 2; - 3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {3;2;3} \right)\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;-2;-2} \right),B\left( {2;2; 1} \right).\) Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right)\)  là một mặt phẳng có phương trình

Phương pháp giải : 

Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\). Sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ: \(\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OM}  = \left( {a;b;c} \right)\\\overrightarrow {OA}  = \left( {1; - 2; - 2} \right)\\\overrightarrow {OB}  = \left( {2;2;1} \right)\end{array} \right.\)

\(\cos \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \frac{{a - 2b - 2c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }};\,\,\cos \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) = \frac{{2a + 2b + c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\)

Theo bài ra ta có : \(\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) \Leftrightarrow a - 2b - 2c = 2a + 2b + c \Leftrightarrow a + 4b + 3c = 0\).

Vậy tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn yêu cầu bài toán thuộc mặt phẳng \(x + 4y + 3z = 0\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(x + 4y + 3z = 0\)

Đáp án B: 

\(4x - y + 3z = 0\)

Đáp án C: 

\(3x + 4y + 3z = 0\)

Đáp án D: 

\(x - 4y - 3z = 0\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho \(\overrightarrow {OA}  = 3\vec i + \vec j - 2\vec k\) và \(B\left( {m;\,m - 1;\, - 4} \right)\). Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để độ dài đoạn \(AB = 3.\)

Phương pháp giải : 

\(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết : 

\(\overrightarrow {OA} = 3\vec i + \vec j - 2\vec k \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {3;1; - 2} \right) \Rightarrow A\left( {3;1; - 2} \right)\)

Khi đó ta có \(A{B^2} = {\left( {m - 3} \right)^2} + {\left( {m - 2} \right)^2} + {\left( { - 4 + 2} \right)^2}\) .

Theo bài ra ta có \({\left( {m - 3} \right)^2} + {\left( {m - 2} \right)^2} + {\left( { - 4 + 2} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow 2{m^2} - 10m + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 1\end{array} \right.\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(m = 1.\)                     

Đáp án B: 

\(m = 1\) hoặc \(m = 4.\)

Đáp án C: 

\(m =  - 1.\)                 

Đáp án D: 

\(m = 4.\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có\(A\left( {0;0;0} \right)\,,\,B\left( {a;0;0} \right),\,\)\(D\left( {0;2a;0} \right),\,A'\left( {0;0;2a} \right)\) với \(a \ne 0.\) Độ dài đoạn thẳng \(AC'\) là

Phương pháp giải : 

Cho hai điểm: \(A\left( {{x_1};\,{y_1};\,{z_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,{y_2};\,{z_2}} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2} + {{\left( {{z_2} - {z_1}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào đề bài, ta có \(AB = \left| a \right|;\,\,AD = 2\left| a \right|;\,\,AA' = 2\left| a \right|.\)

\(AC' = \sqrt {A{B^2} + A{D^2} + AA{'^2}}  = \sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 4{a^2}}  = 3\left| a \right|.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\dfrac{{3\left| a \right|}}{2}\)

Đáp án B: 

\(\left| a \right|\)

Đáp án C: 

\(3\left| a \right|\)

Đáp án D: 

\(2\left| a \right|\)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;3;5} \right),{\rm{ }}B\left( {2;0;1} \right)\) và \(G\left( {1;4;2} \right)\) là trọng tâm. Tìm tọa độ điểm \(C.\)

Lời giải chi tiết : 

Chọn D.

Đáp án A: 

\(C\left( {0;0;9} \right).\)

Đáp án B: 

\(C\left( {\dfrac{4}{3};\dfrac{7}{3};\dfrac{8}{3}} \right).\)

Đáp án C: 

\(C\left( {0; - 9;0} \right).\)

Đáp án D: 

\(C\left( {0;9;0} \right).\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai véc tơ \(\overrightarrow u  = \overrightarrow i \sqrt 3  + \overrightarrow k \), \(\overrightarrow v  = \overrightarrow j \sqrt 3  + \overrightarrow k \). Khi đó tích vô hướng của \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng

Phương pháp giải : 

Cho \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right);\,\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\)  thì \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow u  = \overrightarrow i \sqrt 3  + \overrightarrow k \)\( \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {\sqrt 3 ;0;1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \overrightarrow j \sqrt 3  + \overrightarrow k \)\( \Rightarrow \overrightarrow v  = \left( {0;\sqrt 3 ;1} \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = \sqrt 3 .0 + 0.\sqrt 3  + 1.1 = 1\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(2\)                 

Đáp án B: 

\(1\)                  

Đáp án C: 

\( - 3\)                        

Đáp án D: 

\(3\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\) với \(A\left( {1;1;0} \right)\), \(B\left( {1;1;2} \right)\), \(D\left( {1;0;2} \right)\). Diện tích hình bình hành \(ABCD\) bằng:

Phương pháp giải : 

Diện tích hình bình hành \(ABCD\) là \(S = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AD} } \right]} \right|\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {0;0;2} \right)\), \(\overrightarrow {AD}  = \left( {0; - 1;2} \right)\).

Nên \({S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]} \right| = 2\).

Chọn D.

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 2;0} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 1;1;2} \right),\overrightarrow c  = \left( {4;0;6} \right)\) và \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Phương pháp giải : 

Cộng trừ các vectơ.

Lời giải chi tiết : 

Giả sử \(\overrightarrow u  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + t\overrightarrow c ,\,\,\left( {m,n,t \in \mathbb{R}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - n + 4t =  - 2\\ - 2m + n = \dfrac{1}{2}\\2n + 6t = \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \dfrac{1}{2}\\n = \dfrac{3}{2}\\t =  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \overrightarrow u  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  + \dfrac{3}{2}\overrightarrow b  - \dfrac{1}{4}\overrightarrow c \).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(\overrightarrow u  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  + \dfrac{3}{2}\overrightarrow b  - \dfrac{1}{4}\overrightarrow c \).                                  

Đáp án B: 

\(\overrightarrow u  =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  + \dfrac{3}{2}\overrightarrow b  - \dfrac{1}{4}\overrightarrow c \).                                  

Đáp án C: 

\(\overrightarrow u  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  + \dfrac{3}{2}\overrightarrow b  + \dfrac{1}{4}\overrightarrow c \).                                  

Đáp án D: 

\(\overrightarrow u  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  - \dfrac{3}{2}\overrightarrow b  - \dfrac{1}{4}\overrightarrow c \).

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) biết \(C\left( {1;1;1} \right)\) và trọng tâm \(G\left( {2;5;8} \right)\). Tìm tọa độ các đỉnh \(A\) và \(B\) biết \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) và \(B\) thuộc trục \(Oz\).

Phương pháp giải : 

+) Gọi tọa độ điểm \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) và điểm \(B\) thuộc trục \(Oz\).

+) Sử dụng công thức trọng tâm \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(A\left( {a;b;0} \right) \in \left( {Oxy} \right),B\left( {0;0;c} \right) \in Oz\).

Do \(G\left( {2;5;8} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}2 = \dfrac{{a + 0 + 1}}{3}\\5 = \dfrac{{b + 0 + 1}}{3}\\8 = \dfrac{{0 + c + 1}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 14\\c = 23\end{array} \right.\)\( \Rightarrow A\left( {5;14;0} \right),B\left( {0;0;23} \right)\).

Chọn D

Đáp án A: 

\(A\left( {3;9;0} \right)\)và \(B\left( {0;0;15} \right)\)

Đáp án B: 

\(A\left( {6;15;0} \right)\)và \(B\left( {0;0;24} \right)\)

Đáp án C: 

\(A\left( {7;16;0} \right)\)và \(B\left( {0;0;25} \right)\)

Đáp án D: 

\(A\left( {5;14;0} \right)\)và \(B\left( {0;0;23} \right)\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;0;4} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {5; - 2;4} \right)\). Độ dài trung tuyến AM là:

Phương pháp giải : 

\(AM\) là trung tuyến của tam giác ABC \( \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right)\).

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;0;4} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {5; - 2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right) = \left( {1; - 1;4} \right)\\ \Rightarrow AM = \sqrt {1 + 1 + 16}  = 3\sqrt 2 \end{array}\).

Chọn: B

Đáp án A: 

\(4\sqrt 2 \).      

Đáp án B: 

\(3\sqrt 2 \).     

Đáp án C: 

\(5\sqrt 3 \).      

Đáp án D: 

\(2\sqrt 3 \).

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(3;2;1)\). Tính khoảng cách từ A đến trục Oy.

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) đến trục \(Oy\) là \(\sqrt {{a^2} + {c^2}} \).

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách từ điểm \(A\left( {3;2;1} \right)\) đến trục \(Oy\) là \(d = \sqrt {{3^2} + {1^2}}  = \sqrt {10} \).

Chọn B

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

\(\sqrt {10} \)

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

10

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) , cho hai điểm là \(A\left( {1;3; - 1} \right)\), \(B\left( {3; - 1;5} \right)\). Tìm tọa độ của điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {MA}  = 3\overrightarrow {MB} \).

Phương pháp giải : 

Sử dụng các công thức cộng, trừ và nhân vecto với một hằng số.

\(\overrightarrow u \left( {{a_1};\,\,{b_1}} \right) = \overrightarrow v \left( {{a_2};\,\,{b_2}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA}  = \left( {1 - a;\,\,3 - b; - 1 - c} \right)\\\overrightarrow {MB}  = \left( {3 - a;\, - 1 - b;\,\,5 - c} \right)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MA}  = 3\overrightarrow {MB}  \Leftrightarrow \left( {1 - a;\,\,3 - b; - 1 - c} \right) = 3\left( {3 - a; - 1 - b;\,\,5 - c} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = 9 - 3a\\3 - b =  - 3 - 3b\\ - 1 - c = 15 - 3c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b =  - 3\\c = 8\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {4; - 3;\,\,8} \right).\end{array}\)

Chọn  D.

Đáp án A: 

\(M\left( {\frac{5}{3}{\kern 1pt} ;\frac{{13}}{3};1} \right)\).

Đáp án B: 

\(M\left( {\frac{7}{3};\frac{1}{3}{\kern 1pt} ; - 3} \right)\).

Đáp án C: 

\(M\left( {\frac{7}{3};\frac{1}{3};3} \right)\).

Đáp án D: 

\(M\left( {4; - 3;8} \right)\).

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) với các điểm \(A\left( { - 1;1;2} \right),B\left( { - 3;2;1} \right),\)\(D\left( {0; - 1;2} \right)\) và \(A'\left( {2;1;2} \right)\). Tìm tọa độ đỉnh C’.

Phương pháp giải : 

Quy tắc hình hộp .

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;1; - 1} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( {1; - 2;0} \right)\\\overrightarrow {AA'}  = \left( {3;0;0} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'}  = \left( {2; - 1; - 1} \right)\)

Theo quy tắc hình hộp ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AC'} \)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{C'}} + 1 = 2\\{y_{C'}} - 1 =  - 1\\{z_{C'}} - 2 =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{C'}} = 1\\{y_{C'}} = 0\\{z_{C'}} = 1\end{array} \right.\,\, \Rightarrow C'\left( {1;0;1} \right)\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(C'\left( {1;0;1} \right)\).

Đáp án B: 

\(C'\left( { - 3;1;3} \right)\).

Đáp án C: 

\(C'\left( {0;1;0} \right)\).

Đáp án D: 

\(C'\left( { - 1;3;1} \right)\).

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho ba vecto \(\overrightarrow a  = \left( { - 1;\,\,1;\,\,0} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {1;\,\,1;\,0} \right),\,\,\overrightarrow c  = \left( {1;\,\,1;\,\,1} \right).\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Phương pháp giải : 

Cho các vecto: \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};\,\,{y_1};\,\,{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};\,\,{y_2};\,\,{z_2}} \right).\) Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} \\\overrightarrow u  \bot \overrightarrow v  \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2} = 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow c  = \left( {1;\,\,1;\,\,1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 3  \Rightarrow \) đáp án A đúng.

\(\overrightarrow a  = \left( { - 1;\,\,1;\,\,0} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}}  = \sqrt 2  \Rightarrow \) đáp án B đúng.

\(\overrightarrow b .\overrightarrow c  = \left( {1;\,\,1;\,\,0} \right).\left( {1;\,\,1;\,\,1} \right) = 1.1 + 1.1 + 0.1 = 2 \ne 0 \Rightarrow \overrightarrow b \) không vuông góc với \(\overrightarrow c  \Rightarrow \) đáp án C sai.

Chọn  C.

Đáp án A: 

\(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 .\)

Đáp án B: 

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 .\)           

Đáp án C: 

\(\overrightarrow b  \bot \overrightarrow c .\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow b  \bot \overrightarrow a .\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho ba điểm \(A\left( {3; - 2;\,3} \right),\,\,B\left( { - 1;\,\,2;\,\,5} \right),\,\,C\left( {1;\,\,0;\,\,1} \right).\) Gọi \(G\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) là tọa độ trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tính \(P = a + b + c.\)

Phương pháp giải : 

Cho ba điểm \(A\left( {{x_1};\,{y_1};\,{z_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,{y_2};\,{z_2}} \right),\,\,C\left( {{x_3};\,{y_3};\,{z_3}} \right)\) thì tọa độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};\,{y_G};\,{z_G}} \right)\) của \(\Delta ABC\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + {x_3}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_1} + {y_2} + {y_3}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_1} + {z_2} + {z_3}}}{3}\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(G\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) là trọng tâm \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{3 + \left( { - 1} \right) + 1}}{3} = 1\\b = \dfrac{{ - 2 + 2 + 0}}{3} = 0\\c = \dfrac{{3 + 5 + 1}}{3} = 3\end{array} \right. \Rightarrow P = a + b + c = 1 + 0 + 3 = 4.\)

Chọn  D.

Đáp án A: 

\(P =  - 4.\)

Đáp án B: 

\(P = 2.\)

Đáp án C: 

\(P =  - 1.\)

Đáp án D: 

\(P = 4.\)

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho hai vecto \(\overrightarrow a  = \left( {3;\,\,0;\,\,1} \right),\,\,\,\overrightarrow c  = \left( {1;\,\,1;\,\,0} \right).\) Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow b \) thỏa mãn biểu thức \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  + 2\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 .\)

Phương pháp giải : 

Cho các vecto: \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};\,\,{y_1};\,\,{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};\,\,{y_2};\,\,{z_2}} \right).\) Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u  \pm \overrightarrow v  = \left( {{x_1} \pm {x_2};\,\,{y_1} \pm {y_2};\,\,{z_1} \pm {z_2}} \right)\\k\overrightarrow u  = \left( {k{x_1};\,\,k{y_1};\,\,k{z_1}} \right)\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết : 

Theo đề bài ta có: \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  + 2\overrightarrow c  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow b  = \overrightarrow a  - 2\overrightarrow c \)

\(\overrightarrow b  = \left( {3;\,\,0;\,\,1} \right) - 2\left( {1;\,\,1;\,\,0} \right)\)\( = \left( {3 - 2;\,\,0 - 2.1;\,\,1 - 2.0} \right) = \left( {1;\, - 2;\,\,1} \right).\)

Chọn  D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow b  = \left( { - 2;\,\,1; - 1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow b  = \left( {5;\,\,2;\,\,1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow b  = \left( { - 1;\,\,2; - 1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow b  = \left( {1; - 2;\,\,1} \right)\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(S\left( {4;2;2} \right)\) và các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt thuộc các trục \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\) sao cho hình chóp \(S.ABC\) có các cạnh \(SA,\,\,SB,\,\,SC\) đôi một vuông góc. Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Phương pháp giải : 

- Gọi \(A\left( {a;0;0} \right) \in Ox\), \(B\left( {0;b;0} \right) \in Oy\), \(C\left( {0;0;c} \right) \in Oz\).

- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SB}  = 0\\\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {SC}  = 0\\\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SC}  = 0\end{array} \right.\) tìm \(a,\,\,b,\,\,c\).

- Sử dụng công thức tính thể tích \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{6}SA.SB.SC\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right) \in Ox\), \(B\left( {0;b;0} \right) \in Oy\), \(C\left( {0;0;c} \right) \in Oz\).

Ta có: \(\overrightarrow {SA}  = \left( {a - 4; - 2; - 2} \right)\), \(\overrightarrow {SB}  = \left( { - 4;b - 2; - 2} \right)\), \(\overrightarrow {SC}  = \left( { - 4; - 2;c - 2} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SB}  = 0\\\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {SC}  = 0\\\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SC}  = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4\left( {a - 4} \right) - 2\left( {b - 2} \right) + 4 = 0\\16 - 2\left( {b - 2} \right) - 2\left( {c - 2} \right) = 0\\ - 4\left( {a - 4} \right) + 4 - 2\left( {c - 2} \right) = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4a - 2b + 24 = 0\\ - 2b - 2c + 24 = 0\\ - 4a - 2c + 24 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 6\\c = 6\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow A\left( {3;0;0} \right);\,\,B\left( {0;6;0} \right);\,\,C\left( {0;0;6} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow SA = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = 3\\\,\,\,\,\,\,SB = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {4^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = 6\\\,\,\,\,\,\,SC = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {4^2}}  = 6\end{array}\)

Vậy \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{6}SA.SB.SC = \dfrac{1}{6}.3.6.6 = 18\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(18\)  

Đáp án B: 

\(36\)  

Đáp án C: 

\(\dfrac{{16}}{6}\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{{16}}{3}\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) để hai vecto \(\overrightarrow a  = \left( {m;\,\,2;\,\,3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1;\,\,n;\,\,2} \right)\) cùng phương thì \(2m + 3n\) bằng:

Phương pháp giải : 

Vecto \(\overrightarrow a \) và veco \(\overrightarrow b \) cùng phương \( \Leftrightarrow \overrightarrow a  = k\overrightarrow b \,\,\,\left( {k \ne 0} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: hai vecto \(\overrightarrow a  = \left( {m;\,\,2;\,\,3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1;\,\,n;\,\,2} \right)\) cùng phương \( \Leftrightarrow \overrightarrow a  = k\overrightarrow b \,\,\left( {k \ne 0} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {m;\,\,2;\,\,3} \right) = k\left( {1;\,\,n;\,\,2} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = k\\2 = kn\\3 = 2k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \dfrac{3}{2}\\m = \dfrac{3}{2}\\n = \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\\ \Rightarrow 2m + 3n = 2.\dfrac{3}{2} + 3.\dfrac{4}{3} = 7.\end{array}\)

Chọn  D.

Đáp án A: 

\(6\)

Đáp án B: 

\(9\)

Đáp án C: 

\(8\)

Đáp án D: 

\(7\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tìm tọa độ điểm \(M\) trên trục tọa độ \(Ox\) cách đều hai điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right);\,\,B\left( {2; - 1; - 2} \right)\).

Phương pháp giải : 

- Gọi \(M\left( {x;0;0} \right) \in Ox\).

- Điểm \(M\) cách đều hai điểm \(A,\,\,B\) nên \(MA = MB\).

- Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng: \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

- Giải phương trình tìm \(x\) và suy ra tọa độ điểm \(M\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\left( {x;0;0} \right) \in Ox\). Theo giả thiết: Điểm \(M\) cách đều hai điểm \(A,\,\,B\) nên ta có: \(MA = MB\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow M{A^2} = M{B^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {2 - 0} \right)^2} + {\left( { - 1 - 0} \right)^2} = {\left( {2 - x} \right)^2} + {\left( { - 1 - 0} \right)^2} + {\left( { - 2 - 0} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + 5 = {x^2} - 4x + 4 + 5\\ \Leftrightarrow 2x = 3 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

Vậy \(M\left( {\dfrac{3}{2};0;0} \right)\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(M\left( {\dfrac{1}{2};0;0} \right)\).

Đáp án B: 

\(M\left( {\dfrac{2}{3};0;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(M\left( {\dfrac{1}{3};0;0} \right)\)

Đáp án D: 

\(M\left( {\dfrac{3}{2};0;0} \right)\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( {1;\,2;\,5} \right),\,\,B\left( {3;\,4;\,1} \right),\,\,C\left( {2;\,3;\, - 3} \right)\), \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(M\) là điểm thay đổi trên \(mp\left( {Oxz} \right)\). Độ dài \(GM\) ngắn nhất bằng

Phương pháp giải : 

- Tìm tọa độ điểm \(G\): \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}\end{array} \right.\).

- Đoạn thẳng \(GM\) có độ dài ngắn nhất khi \(M\) là hình chiếu của \(G\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right).\)

- Hình chiếu của điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) lên \(\left( {Oxz} \right)\) là \(M'\left( {a;0;c} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \dfrac{{1 + 3 + 2}}{3} = 2\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \dfrac{{2 + 4 + 3}}{3} = 3\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \dfrac{{5 + 1 - 3}}{3} = 1\end{array} \right.\)\( \Rightarrow G\left( {2;3;1} \right).\) 

Do \(M\) là điểm nằm trên \(mp\left( {Oxz} \right)\) và \(MG\) ngắn nhất nên \(M\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) lên \(\left( {Oxz} \right).\)

Do đó, \(M\left( {2;0;1} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {MG} \left( {0;3;0} \right) \Rightarrow MG = \sqrt {{0^2} + {3^2} + {0^2}}  = 3.\)

Vậy .. có độ dài ngắn nhất bằng \(3\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(4\)

Đáp án B: 

\(3\)

Đáp án C: 

\(2\)

Đáp án D: 

\(1\)

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các vecto \(\overrightarrow a  = \left( {3; - 1; - 2} \right);\)\(\overrightarrow b  = \left( {1;2;m} \right);\)\(\overrightarrow c  = \left( {5;1;7} \right)\). Để \(\overrightarrow c  = \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\) khi giá trị của \(m\) là:

Phương pháp giải : 

- Tìm tích có hướng của \(\overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow b \).

- Tìm điều kiện để hai vectơ bằng nhau.

- Giải hệ phương trình tìm \(m\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow a  = \left( {3; - 1; - 2} \right);\overrightarrow b  = \left( {1;2;m} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right] = \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right)\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow c  = \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right] \Rightarrow \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right) = \left( {5;1;7} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 4 = 5\\ - 2 - 3m = 1\\7 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 1\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(m = 0.\)       

Đáp án B: 

\(m = 1.\)

Đáp án C: 

\(m =  - 1.\)

Đáp án D: 

\(m = 2.\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow m  = \left( {4;3;1} \right)\) và \(\overrightarrow n  = \left( {0;0;1} \right)\). Gọi \(\overrightarrow p \) là vecto cùng hướng với \(\left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right]\) và \(\left| {\overrightarrow p } \right| = 15\). Tìm tọa độ của \(\overrightarrow p \) là

Phương pháp giải : 

- Tìm tích có hướng \(\left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right]\).

- Vì \(\overrightarrow p \) cùng hướng với \(\left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right]\) nên \(\overrightarrow p  = k\left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right]\) với \(k > 0\).

- Tìm \(\overrightarrow p \) và tính \(\left| {\overrightarrow p } \right|\), từ đó tìm được hằng số \(k\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow m  = \left( {4;3;1} \right);\,\,\overrightarrow n  = \left( {0;0;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right] = \left( {3; - 4;0} \right).\)

Mà \(\overrightarrow p ;\left[ {\overrightarrow m ;\overrightarrow n } \right]\) cùng hường nên \(\overrightarrow p  = \left( {3k; - 4k;0} \right);\left( {k > 0} \right)\)

Theo bài ra ta có: \(\left| {\overrightarrow p } \right| = 15\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sqrt {{{\left( {3k} \right)}^2} + {{\left( {4k} \right)}^2}}  = 15\\ \Leftrightarrow \sqrt {25{k^2}}  = 15\\ \Leftrightarrow 5k = 15\,\,\left( {Do\,\,k > 0} \right)\\ \Leftrightarrow k = 3\end{array}\)

Vậy \(\overrightarrow p  = \left( {9; - 12;0} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( { - 9;12;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {9; - 12;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {0;9; - 12} \right)\

Đáp án D: 

\(\left( {0; - 9;12} \right)\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {2;0;1} \right)\), \(B\left( { - 1;4;3} \right)\) và \(C\left( {m;2m - 3;1} \right)\). Tìm \(m\) để tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\). 

Phương pháp giải : 

- Tính \(\overrightarrow {BA} ,\,\,\overrightarrow {BC} \).

- Để tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC}  = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Để \(\overrightarrow {BA}  = \left( {3; - 4; - 2} \right)\), \(\overrightarrow {BC}  = \left( {m + 1;2m - 7; - 2} \right)\).

Để tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC}  = 0\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3\left( {m + 1} \right) - 4\left( {2m - 7} \right) - 2.\left( { - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - 5m + 35 = 0 \Leftrightarrow m = 7.\end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\( - 7\)

Đáp án B: 

\(4\)

Đáp án C: 

\(7\)

Đáp án D: 

\( - 4\)

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho các vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2;7; - 3} \right)\), \(\overrightarrow b  = \left( {2;1;4} \right)\). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)\) bằng:

Phương pháp giải : 

- Tính \(\overrightarrow a  - \overrightarrow b \).

- Tính tích vô hướng: Cho \(\overrightarrow u \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\), \(\overrightarrow v \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) ta có \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\) .

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  \(\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = \left( {0;6; - 7} \right)\).

\( \Rightarrow \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right) = 2.0 + 7.6 - 3.\left( { - 7} \right) = 63\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(21\)

Đáp án B: 

\(63\)

Đáp án C: 

\(53\)

Đáp án D: 

\(52\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho các vecto \(\overrightarrow a  = \left( {5;3; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {m; - 1;m + 3} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow b \) là góc tù?

Phương pháp giải : 

- Áp dụng công thức tính góc giữa hai vecto: \(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\).

- Để góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow b \) là góc tù thì \(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) > 0\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow a  = \left( {5;3; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {m; - 1;m + 3} \right)\).

\(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \dfrac{{5m - 3 - 2m - 6}}{{\sqrt {38\left( {{m^2} + 1 + {{\left( {m + 3} \right)}^2}} \right)} }} = \dfrac{{3m - 9}}{{\sqrt {38\left( {{m^2} + 1 + {{\left( {m + 3} \right)}^2}} \right)} }}\)

Mà góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b \) là góc tù nên \(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) < 0\).

\( \Rightarrow 3m - 9 < 0 \Leftrightarrow m < 3.\)

Mà \(m \in {\mathbb{Z}^ + }\)\( \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}\).

Vậy có hai giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.

Đáp án A: 

\(2.\)

Đáp án B: 

\(3.\)

Đáp án C: 

\(1.\)

Đáp án D: 

\(5.\)

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, tính diện tích S của tam giác ABC, biết \(A\left( {2;0;0} \right),\) \(B\left( {0;3;0} \right)\) và \(C\left( {0;0;4} \right)\)

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;3;0} \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - 2;0;4} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {12;8;6} \right)\).

Vậy \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \dfrac{1}{2}.\sqrt {{{12}^2} + {8^2} + {6^2}}  = \sqrt {61} \).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(S = 2\sqrt {61} \)

Đáp án B: 

\(S = \dfrac{{\sqrt {61} }}{2}\)

Đáp án C: 

\(S = \dfrac{{\sqrt {61} }}{3}\)

Đáp án D: 

\(S = \sqrt {61} \)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2; - 2;1} \right)\) trên trục \(Ox\) là điểm có tọa độ:

Phương pháp giải : 

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) trên trục Ox có tọa độ là \(\left( {a;0;0} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2; - 2;1} \right)\) trên trục Ox có tọa độ là \(\left( {2;0;0} \right)\).

Chọn B.

 

Đáp án A: 

\(\left( {2;0;1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {2;0l0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {0; - 2;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {0;0;1} \right)\)

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật \(OABC.O'A'B'C'\) có ba đỉnh \(A,\,\,C,\,\,O'\) lần lượt nằm trên ba tia \(Ox,\,\,Oy,\,\,Oz\) và có ba cạnh \(OA = 6,\)\(OC = 8,\)\(OO' = 5\)( tham khảo hình vẽ minh họa). Điểm B’ có tọa độ là

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng tính chất của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(B'\left( {a;b;c} \right)\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a = B'C' = OA = 6\\b = B'A' = OC = 8\\c = B'B = OO' = 5\end{array} \right. \Rightarrow B'\left( {6;8;5} \right)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\left( {8;6;5} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {5;6;8} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {6;5;8} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {6;8;5} \right)\)

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gianOxyz,cho ba vectơ\(\overrightarrow a  = \left( { - 2;0;1} \right),\)\(\overrightarrow b  = \left( {1;2; - 1} \right),\)\(\overrightarrow c  = \left( {0;3; - 4} \right)\). Tính tọa độ vectơ\(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  + 3\overrightarrow c .\)

Phương pháp giải : 

Sử dụng các công thức:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right) \Rightarrow k\overrightarrow u  = \left( {ka;kb;kc} \right)\\\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right),\,\,\overrightarrow v  = \left( {a';b';c'} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  + \overrightarrow v  = \left( {a + a';b + b';c + c'} \right)\end{array}\)

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  + 3\overrightarrow c \\\,\,\,\, = 2.\left( { - 2;0;1} \right) - \left( {1;2; - 1} \right) + 3\left( {0;3; - 4} \right)\\\,\,\,\, = \left( { - 4;0;2} \right) - \left( {1;2; - 1} \right) + \left( {0;9; - 12} \right)\\\,\,\,\, = \left( { - 5;7; - 9} \right)\end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow u  = \left( { - 5;7;9} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow u  = \left( { - 5;7; - 9} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow u  = \left( { - 1;3; - 4} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow u  = \left( { - 3;7; - 9} \right)\)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho M(2;-1;3), N(3;2;-4), P(1;-1;2). Xác định tọa độ điểm Q để MNPQ là hình bình hành.

Phương pháp giải : 

- Để MNPQ là hình bình hành thì \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {QP} \).

- Sử dụng điều kiện để hai vectơ bằng nhau là chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Lời giải chi tiết : 

 

Gọi \(Q\left( {a;b;c} \right)\). Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \left( {1;3; - 7} \right)\), \(\overrightarrow {QP}  = \left( {1 - a; - 1 - b;2 - c} \right)\).

Vì MNPQ là hình bình hành nên \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {QP} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = 1\\ - 1 - b = 3\\2 - c =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 4\\c = 9\end{array} \right.\).

Vậy Q(0;-4;9).

Chọn C.

Đáp án A: 

Q(2;2;-5)

Đáp án B: 

Q(2;-3;-5)

Đáp án C: 

Q(0;-4;9)

Đáp án D: 

Q(1;3;-2)

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(0;0;1), B’(1;0;0), C’(1;1;0). Tìm tọa độ điểm D.

Phương pháp giải : 

- Sử dụng định nghĩa hai vectơ bằng nhau là hai vectơ cùng hướng và có độ lớn bằng nhau.

- Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi hoành độ, tung độ, cao độ tương ứng của chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết : 

Ta có AD // B’C’, AD = B’C’ nên AB’C’D là hình bình hành, do đó AB’ // DC’ và AB’ = DC’.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AB'}  = \overrightarrow {DC'} \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 0 = 1 - {x_D}\\0 - 0 = 1 - {y_D}\\0 - 1 = 0 - {z_D}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 0\\{y_D} = 1\\{z_D} = 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(D\left( {0;1;1} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

D(0;1;1)

Đáp án B: 

D(0;-1;1)

Đáp án C: 

D(0;1;0)

Đáp án D: 

D(1;1;1)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) véctơ nào dưới đây vuông góc với cả hai véctơ \(\vec u = \left( { - 1;0;2} \right),\)\(\vec v = \left( {4;0; - 1} \right)\)?

Phương pháp giải : 

\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u  \bot \overrightarrow w \\\overrightarrow v  \bot \overrightarrow w \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow w \)  cùng phương với \(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right]\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right] = \left( {0;7;0} \right)\).

Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có vectơ \(\vec w = \left( {0; - 1;0} \right)\)cùng phương với \(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right]\).

Vậy \(\vec w = \left( {0; - 1;0} \right)\) vuông góc với cả hai véctơ \(\vec u = \left( { - 1;0;2} \right),\) \(\vec v = \left( {4;0; - 1} \right)\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\vec w = \left( {1;7;1} \right).\)

Đáp án B: 

\(\vec w = \left( { - 1;7; - 1} \right).\)

Đáp án C: 

\(\vec w = \left( {0;7;1} \right).\)

Đáp án D: 

\(\vec w = \left( {0; - 1;0} \right).\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , để hai vecto \(\overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b \left( {1;n;2} \right)\)  cùng phương thì \(2m + 3n\) bằng.

Phương pháp giải : 

Hai vectơ cùng phương khi \(\frac{x}{{x'}} = \frac{y}{{y'}} = \frac{z}{{z'}}\)

Lời giải chi tiết : 

Hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right),\overrightarrow b  = \left( {1;n;2} \right)\) cùng phương khi \(\frac{m}{1} = \frac{2}{n} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 2m + 3n = 7.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(6\)

Đáp án B: 

\(9\)

Đáp án C: 

\(8\)

Đáp án D: 

\(7\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G\left( { - 3;\,\,1;\,\,4} \right)\) và có \(A\left( {1;\,\,0; - 1} \right),\,\,\,B\left( {2;\,\,3;\,\,5} \right).\) Tọa độ điểm \(C\) là:

Phương pháp giải : 

Cho ba điểm \(A\left( {{x_1};\,{y_1};\,{z_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,{y_2};\,{z_2}} \right),\,\,C\left( {{x_3};\,{y_3};\,{z_3}} \right)\) thì tọa độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};\,{y_G};\,{z_G}} \right)\) của \(\Delta ABC\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + {x_3}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_1} + {y_2} + {y_3}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_1} + {z_2} + {z_3}}}{3}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_3} = 3{x_G} - {x_1} - {x_2}\\{y_3} = 3{y_G} - {y_1} - {y_2}\\{z_3} = 3{z_G} - {z_1} - {z_2}\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(C\left( {{x_C};\,\,{y_C};\,\,{z_C}} \right).\) Khi đó ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3{x_G} - {x_A} - {x_B}\\{y_C} = 3{y_G} - {y_A} - {y_B}\\{z_C} = 3{z_G} - {z_A} - {z_B}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3.\left( { - 3} \right) - 1 - 2 =  - 12\\{y_C} = 3.1 - 0 - 3 = 0\\{z_C} = 3.4 - \left( { - 1} \right) - 5 = 8\end{array} \right.\) \( \Rightarrow C\left( { - 12;\,\,0;\,\,8} \right).\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(C\left( { - 6;\,\,2;\,\,0} \right)\)

Đáp án B: 

\(C\left( {4;\,\,2;\, - 1} \right)\)

Đáp án C: 

\(C\left( { - 12;\,\,0;\,\,8} \right)\)

Đáp án D: 

\(C\left( {3; - 1;\, - 5} \right)\)

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho vecto \(\overrightarrow {AO}  = 3\left( {\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j } \right) - 2\overrightarrow k  + 5\overrightarrow j .\) Tọa độ điểm \(A\) là:

Phương pháp giải : 

Cho vecto \(\overrightarrow a  = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow a  = \left( {{a_1};\;{a_2};\;{a_3}} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\overrightarrow {AO}  = 3\left( {\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j } \right) - 2\overrightarrow k  + 5\overrightarrow j \)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {AO}  = 3\overrightarrow i  + 12\overrightarrow j  - 2\overrightarrow k  + 5\overrightarrow j \\ \Leftrightarrow \left( { - {x_A};\, - {y_A};\, - {z_A}} \right) = 3\overrightarrow i  + 17\overrightarrow j  - 2\overrightarrow k \\ \Leftrightarrow \left( { - {x_A};\, - {y_A};\, - {z_A}} \right) = \left( {3;\,\,17;\, - 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x_A};\,\,\,{y_A};\,\,\,{z_A}} \right) = \left( { - 3; - 17;\,\,2} \right)\\ \Rightarrow A\left( { - 3; - 17;\,\,2} \right).\end{array}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {3;\,\,17;\, - 2} \right)\)   

Đáp án B: 

\(\left( { - 3; - 17;\,\,2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {3; - 2;\,\,5} \right)\)\(\left( {3;\,\,5; - 2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {3;\,\,5; - 2} \right)\)

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;1; - 2} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {1;0;m} \right)\). Góc giữa chúng bằng \({45^0}\) khi:

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức \(\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \dfrac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \dfrac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos {45^0} = \dfrac{{1.1 + 1.0 - 2.m}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2} + {m^2}} }}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{1 - 2m}}{{\sqrt 6 .\sqrt {1 + {m^2}} }} \Leftrightarrow \sqrt {6\left( {1 + {m^2}} \right)}  = \sqrt 2 \left( {1 - 2m} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6\left( {1 + {m^2}} \right) = 2{\left( {1 - 2m} \right)^2}\\1 - 2m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 + 6{m^2} = 2\left( {1 - 4m + 4{m^2}} \right)\\m \le \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 + 6{m^2} = 2 - 8m + 8{m^2}\\m \le \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{m^2} - 8m - 4 = 0\\m \le \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2 \pm \sqrt 6 \\m \le \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2 - \sqrt 6 \end{array}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(m = 2 + \sqrt 5 \)   

Đáp án B: 

\(m = 2 \pm \sqrt 6 \)

Đáp án C: 

\(m = 2 - \sqrt 6 \)

Đáp án D: 

\(m = 2 + \sqrt 6 \)

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai vecto \(\overrightarrow u \left( { - \sqrt 3 ;\,\,0;\,\,1} \right)\) và \(\overrightarrow v \left( {0;\,\,1;\,\,1} \right)\) khi đó:

Phương pháp giải : 

Cho các vecto: \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};\,\,{y_1};\,\,{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};\,\,{y_2};\,\,{z_2}} \right).\)

Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}.\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u \left( { - \sqrt 3 ;\,\,0;\,\,1} \right)\\\overrightarrow v \left( {0;\,\,1;\,\,1} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \overrightarrow u .\overrightarrow v  =  - \sqrt 3 .0 + 0.1 + 1.1 = 1.\)  

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1 - \sqrt 3 \)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 3 - \sqrt 3 \)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 0\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1\)


Bình luận