Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Phần I Tác giả - Ngữ văn lớp 11 - Tập 1

Bài soạn ngắn gọn Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc phần I tác giả, Tuần 6, Ngữ văn lớp 11 ngắn gọn, Tập 1
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:

- Ông sinh năm (1822-1888), xuất thân trong gia đìng nhà Nho.

- 1843, đỗ tú tài

- 1846, ra Huế học – mẹ mất – bỏ thi về chịu tang – bị mù.

- Về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc, làm thơ

- Pháp đánh vào Gia Định, ông về Ba Tri và hết lòng với nước, với dân cho đến hơi thở cuối cùng.

Câu 2 trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1

a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa

- Nhân: lòng yêu thương con người, sẵn sàng cưu mang con người trong cơn hoạn nạn.

- Nghĩa: mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người

- Mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho nhưng đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc.

- Những nhân vật lí tưởng: con người sống nhân hậu, thủy chung, biết giữ gìn nhân cách ngay thẳng, dám đấu tranh và có đủ sức mạnh để chiến thắng những thế lực bạo tàn, cứu nhân độ thế.

b. Nội dung của lòng yêu nước, thương dân

Câu 3 trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1

- Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Trãi đều có những điều gần gũi về tư tưởng nhân nghĩa: tất cả vì nhân dân.

- Nguyễn Trãi lấy cái nền tảng của sự nhân nghĩa là ở dân “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” nhưng đến Nguyền Đình Chiểu thì phạm trù nhân nghĩa mới thực sự mở rộng đến nhân dân, gần gũi thực sự với nhân dân. Đó thực sự là một bước tiến dài của tư tưởng. Với ông, Nhân chính là lòng yêu thương con người, sẵn sàng cưu mang con người trong cơn hoạn nạn còn Nghĩa là những mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người trong xã hội.

 

Luyện tập câu hỏi trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1

- Nhận định trên của Xuân Diệu đã khái quát rất rõ về tình cảm, tấm lòng của Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dân. Tấm lòng yêu nước thương dân trong ông chính là một điều khiến ông luôn lo nghĩ trong lòng. Khi viết về nhân dân, ông luôn dùng cả một tấm lòng nhiệt thành, trân trọng và nâng nui nhất. Bởi ở họ luôn có sự đơn sơ, mộc mạc, bình dị. Tác giả tìm thấy được vẻ đẹp đó, khẳng định và ngợi ca những nét đẹp của họ.


Giải các môn học khác

Bình luận

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35