Danh từ

Bài soạn văn siêu ngắn Danh từ, Bài 8, Soạn văn 6 siêu ngắn, tập 1

I. Đặc điểm của danh từ

1. Danh từ trong cụm in đậm: Con trâu

2. Xung quanh danh từ nói trên có các từ: ba, ấy

3. Các danh từ khác trong câu đã dẫn: vua (chỉ người) , làng (chỉ khái niệm) , thúng, gạo nếp (chỉ sự vật) .

4. Danh từ là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...

5. Đặt câu với danh từ tìm được.

     + Một ông vua hết lòng vì dân.

     + Có hai ngôi làng ở bên kia sông.

     + Ba cái thúng là mẹ mới mua

     + Ba cân gạo nếp ấy mẹ đưa cho dì.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Luyện tập câu 1 (trang 87, SGK Ngữ văn 6, tập 1)

- Một số danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bảng, cốc, mèo, chó,…

- Đặt câu: Chú chó có đôi tai rất thính.

Luyện tập câu 2 (trang 87, SGK Ngữ văn 6, tập 1)

a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, chú, cháu, bác, vị, viên, ngài,…

b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, chiếc, tấm, quyển, bức,…

Luyện tập câu 3 (trang 87, SGK Ngữ văn 6, tập 1)

a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, dặm, ki-lô-gam, héc-ta, tấn, tạ, yến, lạng,…

b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, thúng, vốc, đấu, sải,…

Luyện tập câu 4 (trang 87, SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Nghe - viết: “Cây bút thần” (từ đầu đến dày đặc các hình vẽ).

Luyện tập câu 5 (trang 87, SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Lập danh sách:

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ sự vật

em, que, con, bức, các, đỉnh,…

Mã Lương, cha mẹ,  núi, đất, củi, cỏ, bút, tôm cá, sông,…


Giải các môn học khác

Bình luận

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34