-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập phương trình mặt cầu mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y-2z-3=0\) có bán kính bằng
Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức tìm tâm và bán kính mặt cầu \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\)
(Với đk \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d>0\)) có tâm \(I\left( a;b;c \right)\) và bán kính \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}\)
Lời giải chi tiết :
Phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y-2z-3=0\) có \(a=-1;b=2;c=1;d=-3\)
Và \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d=1+4+1+3=9>0\) nên bán kính mặt cầu là \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{9}=3\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(9\)
Đáp án B:
\(3\)
Đáp án C:
\(\sqrt{3}\)
Đáp án D:
\(3\sqrt{3}\)
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\). Tọa độ tâm I và bán kính R của (S) là:
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \((S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z+1)}^{2}}=9\) có tâm \(I\left( 1;-2;-1 \right)\) và bán kính \(R=3\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(I(-1;2;1),\,\,R=9\).
Đáp án B:
\(I(-1;2;1),\,\,R=3\).
Đáp án C:
\(I(1;-2;-1),\,\,R=9\).
Đáp án D:
\(I(1;-2;-1),\,\,R=3\).
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x+4y+2z-5=0\) Tính bán kính r của mặt cầu trên
Phương pháp giải :
Cho \(I\left( a;b;c \right)\) bán kính r. Phương trình mặt cầu tâm I bán kính r là \(\)
\({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{r}^{2}}\)
Lời giải chi tiết :
Có : \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=11=>r=\sqrt{11}\)
Chọn đáp án C
Đáp án A:
\(\sqrt{3}\)
Đáp án B:
1
Đáp án C:
\(\sqrt{11}\)
Đáp án D:
\(3\sqrt{3}\)
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right):\ {{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=3\) có bán kính bằng:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\) có tâm \(I\left( a;\ b;\ c \right)\) và có bán kính \(R.\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 5;\ 1;-2 \right)\) và có bán kính \(R=\sqrt{3}.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\sqrt{3}\)
Đáp án B:
\(2\sqrt{3}\)
Đáp án C:
\(3\)
Đáp án D:
\(9\)
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):\;{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z - 25 = 0.\) Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left( S \right).\)
Phương pháp giải :
Cho mặt cầu \(\left( S \right):\;{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) thì mặt cầu có tâm \(I\left( {a;\;b;\;c} \right)\) và có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .\)
Lời giải chi tiết :
Theo đề bài, mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2;\;2} \right)\) và bán kính: \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + 25} = \sqrt {34} .\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(I\left( {1; - 2;\;2} \right);\;R = \sqrt {34} \)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1;\;2; - 2} \right);\;R = 5\)
Đáp án C:
\(I\left( { - 1;\;4;\; - 4} \right);\;R = \sqrt {29} \)
Đáp án D:
\(I\left( {1; - 2;\;2} \right);\;R = 6\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( { - a; - b; - c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} - \left( { - 3} \right)} = 3\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(R = 3\)
Đáp án B:
\(R = 3\sqrt 3 \)
Đáp án C:
\(R = \sqrt 3 \)
Đáp án D:
\(R = 9\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\). Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu là:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 9} = \sqrt 5 \).
Chọn C.
Đáp án A:
\(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = 5\)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1;2; - 3} \right)\) và \(R = 5\)
Đáp án C:
\(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = \sqrt 5 \)
Đáp án D:
\(I\left( { - 1;2; - 3} \right)\) và \(R = \sqrt 5 \)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\). Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu là:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( { - a; - b; - c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 9} = \sqrt 5 \).
Chọn A.
Đáp án A:
\(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = \sqrt 5 \)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1;2; - 3} \right)\) và \(R =
Đáp án C:
\(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = 5\)
Đáp án D:
\(I\left( { - 1;2; - 3} \right)\) và \(R = \sqrt 5 \)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(S:{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z - 25 = 0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính mặt cầu \(S\)
Lời giải chi tiết :
Chọn A.
Đáp án A:
\(I\left( {1; - 2;2} \right);R = \sqrt {34} \)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1;2; - 2} \right);R = 5\)
Đáp án C:
\(I\left( { - 2;4; - 4} \right);R = \sqrt {29} \)
Đáp án D:
\(I\left( {1; - 2;2} \right);R = 6\)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\). Tọa độ tâm \(I\) của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:
Phương pháp giải :
\(\left( S \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2},\,\,\left( {R > 0} \right)\) là phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính R.
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\) có tâm \(I\left( {2;0; - 1} \right)\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(I\left( { - 2;1;1} \right)\).
Đáp án B:
\(I\left( { - 2;0;1} \right)\).
Đáp án C:
\(I\left( {2;1; - 1} \right)\).
Đáp án D:
\(I\left( {2;0; - 1} \right)\).
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( {3; - 1;0} \right)\) có bán kính \(R = 5\) có phương trình là
Phương pháp giải :
\(\left( S \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2},\,\,\left( {R > 0} \right)\)là phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính R.
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu tâm \(I\left( {3; - 1;0} \right)\) có bán kính \(R = 5\) có phương trình là : \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 25\).
Chọn: A
Đáp án A:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 25\).
Đáp án B:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 5\).
Đáp án C:
\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 25\).
Đáp án D:
\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 5\)
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?
Phương pháp giải :
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).
Lời giải chi tiết :
+) \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 1 = 0\), \({x^2} + {z^2} - 2x + 6z - 2 = 0\) không phải phương trình của một mặt cầu
+) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 7 = 0\) có : \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = {1^2} + {2^2} + {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} - 7 = \dfrac{1}{4} > 0\)
\( \Rightarrow \)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 7 = 0\) có là phương trình mặt cầu.
+) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 8 = 0\) có : \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = {1^2} + {2^2} + {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} - 8 = - \dfrac{3}{4} < 0\)
\( \Rightarrow \)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 8 = 0\) không phải là phương trình mặt cầu.
Chọn: A
Đáp án A:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 7 = 0\).
Đáp án B:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3z + 8 = 0\).
Đáp án C:
\({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 1 = 0\)
Đáp án D:
\({x^2} + {z^2} - 2x + 6z - 2 = 0\).
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 6z - 1 = 0\). Tâm của mặt cầu là
Phương pháp giải :
\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\).
Lời giải chi tiết :
\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 6z - 1 = 0\) có tâm \(I\left( {2; - 1; - 3} \right)\).
Chọn: C
Đáp án A:
\(I\left( {2; - 1;3} \right)\).
Đáp án B:
\(I\left( { - 2;1;3} \right)\).
Đáp án C:
\(I\left( {2; - 1; - 3} \right)\).
Đáp án D:
\(I\left( {2;1; - 3} \right)\).
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z + 4 = 0\) có bán kính \(R\) là
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu trên có bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2} - 4} = \sqrt {10} \).
Chọn đáp án C.
Đáp án A:
\(R = \sqrt {53} \).
Đáp án B:
\(R = 4\sqrt 2 \).
Đáp án C:
\(R = \sqrt {10} \).
Đáp án D:
\(R = 3\sqrt 7 \).
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\) . Tâm của (S) có tọa độ là
Phương pháp giải :
Mặt cầu có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu đã cho có tâm \(I\left( { - 3; - 1;1} \right)\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(\left( {3;1; - 1} \right)\).
Đáp án B:
\(\left( {3; - 1;1} \right).\)
Đáp án C:
\(\left( { - 3; - 1;1} \right).\)
Đáp án D:
\(\left( { - 3;1; - 1} \right).\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu là:
Phương pháp giải :
Phương trình dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).
Lời giải chi tiết :
Dễ thấy đáp án A và D không phải là phương trình mặt cầu.
Xét đáp án B ta có : \(a = - 2;\,\,b = 1;\,\,c = - 3;\,\,d = 15 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = - 1 < 0\).
Xét đáp án C có: \(a = - 2;\,\,b = 1;\,\,c = \dfrac{{ - 1}}{2};\,\,d = - 1 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \dfrac{{25}}{4} > 0\).
Chọn C.
Đáp án A:
\({x^2} + {y^2} - {z^2} + 4x - 2y + 6z + 5 = 0\)
Đáp án B:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 15 = 0\)
Đáp án C:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + z - 1 = 0\)
Đáp án D:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2xy + 6z - 5 = 0\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 4\) có tâm I và bán kính \(R\) lần lượt là:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 4\) có tâm I và bán kính \(R\) lần lượt là: \(I\left( { - 2;1;0} \right),R = 2\)
Chọn: C
Đáp án A:
\(I\left( {2; - 1;0} \right),R = 4\).
Đáp án B:
\(I\left( {2; - 1;0} \right),R = 2\).
Đáp án C:
\(I\left( { - 2;1;0} \right),R = 2\).
Đáp án D:
\(I\left( { - 2;1;0} \right),R = 4\).
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 1 = 0\) là:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0} \right)\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 1 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 1;1} \right);\,\,R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} - \left( { - 1} \right)} = 2\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(I\left( {2; - 2;2} \right),\,\,R = \sqrt {11} \)
Đáp án B:
\(I\left( { - 2;2; - 2} \right),\,\,R = \sqrt {13} \)
Đáp án C:
\(I\left( {1; - 1;1} \right),\,\,R = 2\)
Đáp án D:
\(I\left( {1; - 1;1} \right),\,\,R = \sqrt 2 \)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6y - 8z + 1 = 0\). Tâm và bán kính của \(\left( S \right)\) lần lượt là
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( { - a; - b; - c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
Lời giải chi tiết :
Ta có mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 3;4} \right)\,\)và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {4^2} - 1} = 5\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(I\left( { - 1;3; - 4} \right),\,\,\,R = 5\)
Đáp án B:
\(I\left( {1; - 3;4} \right),\,\,\,R = 5\)
Đáp án C:
\(I\left( {2; - 6;8} \right),\,\,\,R = \sqrt {103} \)
Đáp án D:
\(I\left( {1; - 3;4} \right),\,\,\,R = 25\)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\). Xác định tọa độ tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Phương pháp giải :
Mặt cầu \((S):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính R.
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \((S):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\) có tâm \(I\left( { - 3; - 1;1} \right)\).
Chọn: C
Đáp án A:
\(I\left( { - 3;1; - 1} \right)\).
Đáp án B:
\(I\left( {3;1; - 1} \right)\).
Đáp án C:
\(I\left( { - 3; - 1;1} \right)\).
Đáp án D:
\(I\left( {3; - 1;1} \right)\).
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hỏi trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình của mặt cầu?
Phương pháp giải :
Trong không gian \(Oxyz\) phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0\) là phương trình mặt cầu khi: \({A^2} + {B^2} + {C^2} - D > 0\) . Khi đó mặt cầu có: tâm \(I\left( { - A;\, - B;\, - C} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2} - D} .\)
Lời giải chi tiết :
Kiểm tra các phương trình đã cho có là phương trình mặt cầu trong các đáp án ta có:
Đáp án A. \({A^2} + {B^2} + {C^2} - D = {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( 2 \right)^2} + 0 + 1 = 6 > 0\)
Đáp án B. Loại vì phương trình khuyết \({y^2}\)
Đáp án C. Loại vì có đại lượng \(2xy.\)
Đáp án D. \({A^2} + {B^2} + {C^2} - D = {\left( { - 1} \right)^2} + {1^2} + {\left( { - 2} \right)^2} - 8 < 0\)
Chọn A.
Đáp án A:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4z - 1 = 0\)
Đáp án B:
\({x^2} + {z^2} + 3x - 2y + 4z - 1 = 0\)
Đáp án C:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2xy - 4y + 4z - 1 = 0\)
Đáp án D:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 4z + 8 = 0\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm \(I(2;-3;-4)\) bán kính 4 là
Phương pháp giải :
Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\) có phương trình là \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu tâm \(I\left( {2; - 3; - 4} \right)\) bán kính \(R = 4\) có phương trình là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16\).
Chọn B.
Đáp án A:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 16\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16\)
Đáp án C:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 4\)
Đáp án D:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-4 \right)}^{2}}=9\) có tâm \(I\) là:
Lời giải chi tiết :
Tâm \(I\left( {a;b;c} \right) \Rightarrow I\left( {1; - 2;4} \right)\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(I\left( { - 1; - 2; - 4} \right)\)
Đáp án B:
\(I\left( 1;2;4 \right)\)
Đáp án C:
\(I\left( {1; - 2;4} \right)\)
Đáp án D:
\(I\left( -1;2;-4 \right)\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\). Tọa độ tâm I của mặt cầu \(\left( S \right)\) là?
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right)\) : \({\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Tọa độ tâm I của mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(I\left( { - 4;3; - 1} \right)\).
Chọn: C
Đáp án A:
\(I\left( {4; - 3;1} \right)\).
Đáp án B:
\(I\left( { - 4;3;1} \right)\).
Đáp án C:
\(I\left( { - 4;3; - 1} \right)\).
Đáp án D:
\(I\left( {4;3;1} \right)\).
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho \(A\left( {2;2;1} \right)\). \(\left( S \right)\) tâm \(O\), bán kính là \(OA\) có phương trình:
Lời giải chi tiết :
* \(R = OA = \sqrt {4 + 4 + 1} = 3\).
* Phương trình \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\).
Chọn B.
Đáp án A:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
Đáp án B:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)
Đáp án C:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 4\)
Đáp án D:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 16\)
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu?
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\)
Lời giải chi tiết :
Nhận xét: \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 10 = 0\), \({x^2} + 2{y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\), \({x^2} - {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\) không phải là phương trình mặt cầu.
\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\) có: \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 1 + 1 + 1 - \left( { - 2} \right) > 0 \Rightarrow \) Đây là phương trình mặt cầu.
Chọn: B
Đáp án A:
\({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 10 = 0\)
Đáp án B:
\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\).
Đáp án C:
\({x^2} + 2{y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\).
Đáp án D:
\({x^2} - {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 2z - 2 = 0\).
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 11 = 0\). Tính \(R\) của \(\left( S \right)\).
Lời giải chi tiết :
* Ta có: \(I\left( {1;2;3} \right);\,\,R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
* \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 + 11} = 5\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(5\)
Đáp án B:
\(6\)
Đáp án C:
\(4\)
Đáp án D:
\(3\).
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z + 6 = 0\). Xác định bán kính R của mặt cầu.
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} ,\) \(\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:\({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = {1^2} + {\left( { - 2} \right)^2} + {2^2} - 6 = 3 > 0\) \( \Rightarrow \) Mặt cầu đã cho có bán kính \(R = \sqrt 3 \).
Chọn: A
Đáp án A:
\(R = \sqrt 3 \).
Đáp án B:
\(R = \sqrt {30} \).
Đáp án C:
\(R = \sqrt {15} \).
Đáp án D:
\(R = \sqrt {42} \).
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right),B\left( {5;4; - 1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là
Phương pháp giải :
Mặt cầu đường kính \(AB\) có tâm là trung điểm \(AB\) và bán kính \(R = \frac{{AB}}{2}\).
Lời giải chi tiết :
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\) thì \(I\left( {3;3;1} \right)\).
Ta có: \(AB = \sqrt {{{\left( {5 - 1} \right)}^2} + {{\left( {4 - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 3} \right)}^2}} = 6\).
Mặt cầu đường kính \(AB\) có tâm là trung điểm \(AB\) và bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = 3\) nên có phương trình:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = {3^2}\) hay \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).
Chọn A.
Đáp án A:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\)
Đáp án C:
\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
Đáp án D:
\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2;3; - 6} \right)\) và bán kính \(R = 4\) có phương trình là:
Phương pháp giải :
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16\)
Lời giải chi tiết :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2;3; - 6} \right)\) và bán kính \(R = 4\) có phương trình là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16\)
Chọn C
Đáp án A:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 4\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 4\)
Đáp án C:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16\)
Đáp án D:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16\)
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\). Trong các điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\), \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {2; - 1; - 1} \right)\) có bao nhiêu điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\)?
Phương pháp giải :
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào phương trình mặt cầu.
Lời giải chi tiết :
Thay tọa độ điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\) vào phương trình mặt cầu ta có:
\({0^2} + {0^2} + {0^2} - 2.0 - 4.0 - 6.0 = 0 \Rightarrow O \in \left( S \right)\).
Thay tọa độ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) vào phương trình mặt cầu ta có:
\({1^2} + {2^2} + {3^2} - 2.1 - 4.2 - 6.3 = - 14 \ne 0 \Rightarrow A \notin \left( S \right)\).
Thay tọa độ điểm \(B\left( {2; - 1; - 1} \right)\) vào phương trình mặt cầu ta có:
\({2^2} + {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^2} - 2.2 - 4.\left( { - 1} \right) - 6.\left( { - 1} \right) = 12 \ne 0 \Rightarrow B \notin \left( S \right)\).
Vậy có 1 điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(1\)
Đáp án B:
\(0\)
Đáp án C:
\(3\)
Đáp án D:
\(2\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z - 1 = 0.\) Tâm \(\left( S \right)\) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z - 1 = 0\) có tâm \(I\left( {1;\,\,2; - 3} \right).\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\left( {1;\,\,2; - 3} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( { - 1; - 2;\,\,3} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {1; - 2; - 3} \right)\)
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6y - 6z - 6 = 0\). Bán kính mặt cầu (S) bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6y - 6z - 6 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 3;3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {3^2} - \left( { - 6} \right)} \)\( = \sqrt {25} = 5\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(R = 10\)
Đáp án B:
\(R = 4\)
Đáp án C:
\(R = 5\)
Đáp án D:
\(R = 3\)
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 26.\) Tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu \(\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R.\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 26\) có tâm \(I\left( {3;\, - 4;\, - 2} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\left( {3;\,\,4;\,\,2} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( {3; - 4; - 2} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {3; - 4;\,\,2} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( { - 3;\,\,4;\,\,2} \right)\)
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 8y + 4z - 4 = 0.\) Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng:
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 8y + 4z - 4 = 0\) có tâm \(I\left( { - 1;\,\,4;\, - 2} \right)\) và có bán kính \(R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {4^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - \left( { - 4} \right)} = \sqrt {25} = 5.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(5\)
Đáp án B:
\(\sqrt {17} \)
Đáp án C:
\(\sqrt 5 \)
Đáp án D:
\(25\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + 4z - 2020 = 0.\) Tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + 4z - 2020 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - \dfrac{1}{2};\, - 2} \right).\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\left( { - 1;\,\,\dfrac{1}{2};\,\,2} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( { - 2;\,\,1;\,\,4} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {2; - 1;\, - 4} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {1; - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)\)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4.\) Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) là mặt cầu \(\left( S \right)\) là:
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R.\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\) có tâm \(I\left( {1;\,\,2; - 1} \right)\) và bán kính \(R = 2.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(I\left( { - 1; - 2;\,\,1} \right),\,\,R = 4\)
Đáp án B:
\(I\left( {1;\,\,2; - 1} \right),\,\,R = 2\)
Đáp án C:
\(I\left( {1;\,\,2; - 1} \right),\,\,R = 4\)
Đáp án D:
\(I\left( { - 1; - 2;\,\,1} \right),\,\,R = 2\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz , cho hai điểm \(A\left( {2;3; - 5} \right),\,B\left( { - 4;1;3} \right)\) . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB?
Phương pháp giải :
- Mặt cầu đường kính AB nhận trung điểm I của AB làm tâm, bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2}\).
- Phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), bán kính \(R\): \({\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm \(I\left( { - 1;2; - 1} \right)\) của AB, bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {2^2} + {8^2}} }}{2} = \sqrt {26} \), có phương trình là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26\).
Chọn D.
Đáp án A:
\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 26\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 26\).
Đáp án C:
\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26\).
Đáp án D:
\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26\).
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là
Phương pháp giải :
Mặt cầu có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10\) có tâm là \(I\left( { - 3;1;0} \right)\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(\left( {3; - 1;0} \right
Đáp án B:
\(\left( {3;1;0} \right)\).
Đáp án C:
\(\left( { - 3; - 1;0} \right).\)
Đáp án D:
\(\left( { - 3;1;0} \right).\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ trục tọa độ\(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {2;3; - 6} \right)\) và bán kính \(R = 4\) có phương trình là
Phương pháp giải :
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R\) có phương trình là\({\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}.\)
Lời giải chi tiết :
Trong không gian với hệ trục tọa độ\(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {2;3; - 6} \right)\) và bán kính \(R = 4\) có phương trình là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 4.\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16.\)
Đáp án C:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16.\)
Đáp án D:
\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 4.\)
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9.\) Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), bán kính \(R\) là: \({\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( {1;2; - 1} \right).\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(I\left( {1;2;1} \right).\)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1; - 2;1} \right).\)
Đáp án C:
\(I\left( { - 1; - 2; - 1} \right).\)
Đáp án D:
\(I\left( {1;2; - 1} \right).\)
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, tọa độ tâm của mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0\) là:
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;\,b;\,c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .\)
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0\) có tâm \(I\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\left( {2;\,\,4;\,\,0} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {2;\,\,4;\,\,6} \right)\)
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( {0;3; - 1} \right)\) và bán kính \(R = 3\) có phương trình là
Phương pháp giải :
Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R\) có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu tâm \(I\left( {0;3; - 1} \right)\) và có bán kính \(R = 3\) có phương trình là
\({x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
Chọn B.
Đáp án A:
\({x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3\)
Đáp án B:
\({x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
Đáp án C:
\({x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3\)
Đáp án D:
\({x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0\) có bán kính bằng
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0\) có tâm là \(I\left( {2;0; - 3} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {0^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + 2} = \sqrt {15} .\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\sqrt {11} \)
Đáp án B:
\(3\sqrt 6 \)
Đáp án C:
\(2\sqrt 3 \)
Đáp án D:
\(\sqrt {15} \)
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\) có tâm và bán kính lần lượt là
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính R.
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)có tâm \(I\left( { - 1;3;2} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 9 = 3.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(I\left( { - 1;3;2} \right),\,\,R = 9\)
Đáp án B:
\(I\left( { - 1;3;2} \right),\,\,R = 3\)
Đáp án C:
\(I\left( {1;3;2} \right),\,\,R = 3\)
Đáp án D:
\(I\left( {1; - 3; - 2} \right),\,\,R = 9\)
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gianOxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm\(I\left( {1;0; - 3} \right)\)và bán kính \(R = 3\)?
Phương pháp giải :
Phương trình mặt cầu tìm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), bán kính R là: \({\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình mặt cầu tìm \(I\left( {1;0; - 3} \right)\), bán kính R = 3 là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9\)
Đáp án B:
\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 3\)
Đáp án C:
\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 3\
Đáp án D:
\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\)
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\).
Phương pháp giải :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm là \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0\) có:
Tâm \(I\left( { - 2;2; - 4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = \sqrt {24} = 2\sqrt 6 .\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(I\left( {2; - 2;4} \right);R = 24\)
Đáp án B:
\(I\left( { - 2;2; - 4} \right);R = 2\sqrt 6 \).
Đáp án C:
\(I\left( {2; - 2;4} \right);R = 2\sqrt 6 \).
Đáp án D:
\(I\left( { - 2;2; - 4} \right);R = 24\).
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm là \(I\left( {2; - 2;1} \right)\) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng
Phương pháp giải :
- Mặt cầu có tâm là \(I\left( {2; - 2;1} \right)\) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng \(R = OI\).
- Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(OI = \sqrt {{{\left( {{x_I} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_I} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_I} - {z_O}} \right)}^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Vì mặt cầu tâm I đi qua gốc tọa độ O nên có bán kính \(R = IO = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} = 3.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(9\)
Đáp án B:
\(\sqrt 3 \)
Đáp án C:
\(3\)
Đáp án D:
\(1\)
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0\) có bán kính bằng
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {1 + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {3^2} + 11} = \sqrt {25} = 5.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(11.\)
Đáp án B:
\(\sqrt 3 \)
Đáp án C:
\(25.\)
Đáp án D:
\(5.\)
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0\)
Phương pháp giải :
Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).
Lời giải chi tiết :
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0\) có tâm là \(I\left( {2; - 1; - 1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {4 + 1 + 1 + 3} = 3.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(I\left( {2; - 1; - 1} \right);R = 9\)
Đáp án B:
\(I\left( { - 2;1;1} \right);R = 9\)
Đáp án C:
\(I\left( { - 2;1;1} \right);R = 3\)
Đáp án D:
\(I\left( {2; - 1; - 1} \right);R = 3\)