55 bài tập phương trình mặt phẳng mức độ nhận biết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 2. Phương trình mặt phẳng
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: D

Đáp án A: 

\(\left( { - 1; - 2; - 3} \right).\)

Đáp án B: 

\(\left( {1;2;3} \right).\)

Đáp án C: 

\(\left( { - 1;2; - 3} \right).\)

Đáp án D: 

\(\left( {1; - 2;3} \right).\)

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\)cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,3x + 2y - 4z + 1 = 0.\) Véctơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)\,?\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: D

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_2}} \left( {3;2;4} \right).\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_3}} \left( {2; - 4;1} \right).\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_1}} \left( {3; - 4;1} \right).\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_4}} \left( {3;2; - 4} \right).\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\)cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 3y - 4z + 1 = 0.\) Khi đó, một véctơ pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) là

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 3y - 4z + 1 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3; - 4} \right) =  - \left( { - 2;\,\,3;\,\,4} \right).\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right)\) cũng nhận vecto \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;\,\,3;\,\,4} \right)\) làm VTPT.

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;3;1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;3; - 4} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3;4} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;3;4} \right)\)

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\)cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0; - 1;4} \right)\) và có một véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {2;2; - 1} \right).\) Phương trình của \(\left( P \right)\) là

Phương pháp giải : 

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,b;\,c} \right)\) là: \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0.\)

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {0; - 1;\,\,4} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,2; - 1} \right)\) làm VTPT có dạng:

\(\left( P \right):\,\,\,\,2x + 2\left( {y + 1} \right) - \left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y - z + 6 = 0.\) 

Chọn C.

Đáp án A: 

\(2x - 2y - z - 6 = 0\)

Đáp án B: 

\(2x + 2y + z - 6 = 0\)

Đáp án C: 

\(2x + 2y - z + 6 = 0\)

Đáp án D: 

\(2x + 2y - z - 6 = 0\)

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):2x - z + 1 = 0\) có một vecto pháp tuyến là

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - z + 1 = 0\) có 1 vecto pháp tuyến là \(\left( {2;0; - 1} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;0; - 1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;0;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;1; - 1} \right)\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3;4} \right)\) và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;4;1} \right)\) là

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng đi qua \(M\left( {2; - 3;4} \right)\) và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;4;1} \right)\) có phương trình là

\( - 2\left( {x - 2} \right) + 4\left( {y + 3} \right) + \left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 4y - z - 12 = 0\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(2x - 4y - z - 12 = 0.\)           

Đáp án B: 

\(2x - 3y + 4z - 12 = 0\)

Đáp án C: 

\(2x - 4y - z + 12 = 0\)

Đáp án D: 

\(2x - 3y + 4z + 12 = 0\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), mặt phẳng nào sau đây nhận \(\overrightarrow n \left( {1;2;3} \right)\) là một vectơ pháp tuyến?

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow n \) đều là VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(2x + 4y + 6z + 1 = 0\) có 1 VTPT là \(\left( {2;4;6} \right)\), cùng phương với \(\overrightarrow n \left( {1;2;3} \right)\), do đó \(\overrightarrow n \left( {1;2;3} \right)\) cũng là 1 VTPT của \(2x + 4y + 6z + 1 = 0\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(x - 2y + 3z + 1 = 0\)

Đáp án B: 

\(2x + 4y + 6z + 1 = 0\)

Đáp án C: 

\(2x - 4z + 6 = 0\)

Đáp án D: 

\(x + 2y - 3z - 1 = 0\)

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): \(2x – y + z – 1 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc mặt
phẳng (P)?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ từng điểm phương trình mặt phẳng, điểm nào thỏa mãn phương trình mặt phẳng thì thuộc mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(2.1 – (-3) + (-4) – 1 = 0\) nên điểm \(Q(1;-3;-4) \) thuộc mặt phẳng (P).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(Q(1;-3;-4) \)

Đáp án B: 

\(P(1;-2;0)\)

Đáp án C: 

\(N(0;1;-2)\)

Đáp án D: 

\(M(2;-1;1)\)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 1\) là:

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) đều là VTPT của mặt phẳng trên.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 6 = 0\), mặt phẳng có 1 VTPT là: \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {6;3;2} \right)\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {6;3;2} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {6;2;3} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {3;6;2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {2;3;6} \right)\)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1; - 3;2} \right)\) và chứa trục \(Oz\). Gọi \(\overrightarrow n \left( {a;b;c} \right)\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\). Tính \(M = \dfrac{{b + c}}{a}\).

Phương pháp giải : 

- \(\left\{ \begin{array}{l}OA \subset \left( P \right)\\Oz \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n .\overrightarrow {OA}  = 0\\\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 0\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow k ;\overrightarrow {OA} } \right]\)

- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow n \) đều là VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

- Xác định \(a,\,\,b,\,\,c\) và tính giá trị của \(M\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OA \subset \left( P \right)\\Oz \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n .\overrightarrow {OA}  = 0\\\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 0\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow k ;\overrightarrow {OA} } \right]\).

Có: \(\overrightarrow {OA}  = \left( {1; - 3;2} \right),\,\,\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow k ;\overrightarrow {OA} } \right] = \left( {3;1;0} \right)\).

\( \Rightarrow a = 3,\,\,b = 1,\,\,c = 0\).

Vậy \(M = \dfrac{{b + c}}{a} = \dfrac{{1 + 0}}{3} = \dfrac{1}{3}\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(M =  - \dfrac{1}{3}\)

Đáp án B: 

\(M = 3\)

Đáp án C: 

\(M = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án D: 

\(M =  - 3\)

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz. Cho mặt phẳng .\(\left( P \right):2x - y + 2z - 4 = 0\).. Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3;1; - 2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng: 

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là

\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách từ \(M\left( {3;1; - 2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 2z - 4 = 0\) là\(d = \dfrac{{\left| {2.3 - 1 + 2\left( { - 2} \right) - 4} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 1.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\dfrac{1}{3}.\)

Đáp án B: 

\(2.\)

Đáp án C: 

\(3.\)

Đáp án D: 

\(1.\)

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; - 4; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;5;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm A và nhận \(\overrightarrow n \) làm vecto pháp tuyến là

Phương pháp giải : 

Viết phương trình mặt phẳng đi qua \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) là:

\(A\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {1; - 4; - 3} \right)\) và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;5;2} \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là  \( - 2\left( {x - 1} \right) + 5\left( {y + 4} \right) + 2\left( {z + 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow  - 2x + 5y + 2z + 28 = 0.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\( - 2x + 5y + 2z - 28 = 0\)

Đáp án B: 

\(x - 4y - 3z + 28 = 0\)

Đáp án C: 

\(x - 4y - 3z - 28 = 0\)

Đáp án D: 

\( - 2x + 5y + 2z + 28 = 0\)

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1;2;0} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2z - 4 = 0\) bằng

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là

\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(M\left( { - 1;2;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2{\rm{z}} - 4 = 0\) có

\({d_{\left( {M;\left( P \right)} \right)}} = \dfrac{{\left| { - 1 - 2.2 - 2.0 - 4} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = 3\)

Chọn A.

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

9

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 3z + 2 = 0\) đi qua điểm nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ từng điểm vào mặt phẳng đã cho.

Lời giải chi tiết : 

Ta thấy \(E\left( {1;1;1} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3{\rm{z}} + 2 = 0\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(E\left( {1;1;1} \right)\)

Đáp án B: 

\(F\left( {1;1;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(H\left( {7;3;1} \right)\)

Đáp án D: 

\(G\left( {4;2;0} \right)\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có phương trình là \(y = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có phương trình là \(y = 0\).

Đáp án A: 

\(x + z = 0.\)

Đáp án B: 

\(y = 0\)

Đáp án C: 

\(z = 0\)

Đáp án D: 

\(x = 0\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\). Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\) và chứa đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{1}\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \left( {1;a;b} \right)\). Tính \(a + b\).

Phương pháp giải : 

- \(\left\{ \begin{array}{l}d \subset \left( P \right)\\MA \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\\\overrightarrow n .\overrightarrow {MA}  = 0\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {MA} } \right]\) với \(\overrightarrow {{u_d}} \) là 1 VTCP của đường thẳng dM là điểm bất kì thuộc đường thẳng d.

- Rút gọn để VTPT có dạng \(\overrightarrow n \left( {1;a;b} \right)\). Đồng nhất hệ số tìm a, b và tính tổng \(a + b\).

Lời giải chi tiết : 

Đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{1}\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow {{u_d}} \left( {2;3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;0;0} \right)\).

Gọi \(\overrightarrow {n'} \) là 1 VTPT của mặt phẳng cần tìm.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d \subset \left( P \right)\\MA \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {n'} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\\\overrightarrow {n'} .\overrightarrow {MA}  = 0\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {n'}  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {MA} } \right]\).

Có \(\overrightarrow {MA}  = \left( {2;2;0} \right)\), suy ra \(\overrightarrow {n'}  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {MA} } \right] = \left( { - 2;2; - 2} \right)\).

Do đó \(\overrightarrow n \left( {1; - 1;1} \right)\) cũng là 1 VTPT của mặt phẳng cần tìm \( \Rightarrow a =  - 1,\,\,b = 1\).

Vậy \(a + b =  - 1 + 1 = 0.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(a + b = 2\)

Đáp án B: 

\(a + b = 0\)

Đáp án C: 

\(a + b =  - 3\)

Đáp án D: 

\(a + b = 3\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z - 1 = 0\) có một vecto pháp tuyến là

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow n \) đều là 1 VTPT của \(\left( P \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z - 1 = 0\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2;1} \right)\) nên \(\left( { - 6;4; - 2} \right)\) cũng là 1 VTPT của mặt phẳng (P).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 3;2;1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {3;2;1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 6;4; - 2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2; - 1} \right)\)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0\). Vecto nào sau đây không phải là vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow n \) đều là 1 VTPT của \(\left( P \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(:2x - y + 2z - 3 = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;2} \right)\)

Mặt khác ta thấy \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;2} \right)\) không cùng phương với \(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {6;3;6} \right)\) do đó \(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {6;3;6} \right)\) không là vecto pháp tuyến của \(\left( P \right)\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2; - 1;2} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( { - 2;1; - 2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {4; - 2;4} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {6;3;6} \right)\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, điểm \(M\left( {3;4; - 2} \right)\)thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ điểm đã cho vào các phương trình trong đáp án.

Lời giải chi tiết : 

\(3 + 4 - 7 = 0 \Rightarrow M\left( {3;4; - 2} \right) \in \left( R \right):x + y - 7 = 0.\)\(\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left( S \right):x + y + z + 5 = 0\)

Đáp án B: 

\(\left( Q \right):x - 1 = 0\)

Đáp án C: 

\(\left( R \right):x + y - 7 = 0\)

Đáp án D: 

\(\left( P \right):z - 2 = 0\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 1;2;0} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {4;0; - 5} \right)\)là

Phương pháp giải : 

Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) là:

\(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng (P) là: \(4\left( {x + 1} \right) - 5z = 0 \Leftrightarrow 4x - 5z + 4 = 0.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(4x - 5y - 4 = 0\)

Đáp án B: 

\(4x - 5z - 4 = 0\)

Đáp án C: 

\(4x - 5y + 4 = 0\)

Đáp án D: 

\(4x - 5z + 4 = 0\)

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - y + 5 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của mp(P) là:

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left( P \right):\,\,\,x - y + 5 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1; - 1;\,\,0} \right).\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\left( { - 1;1;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {1; - 1;5} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {1;1;0} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {1;0; - 1} \right)\)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y + z - 10 = 0\) và điểm \(A\left( {0; - 1;\,2} \right).\) Tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right

Phương pháp giải : 

Công thức tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,ax + by + cz + d = 0\) là: \(d\left( {M;\,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}.\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(d\left( {A;\,\,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.0 - 2.\left( { - 1} \right) + 2 - 10} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + 1} }} = \dfrac{{\left| { - 6} \right|}}{3} = 2.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\dfrac{2}{3}\)

Đáp án B: 

\(2\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{{10}}{3}\)

Đáp án D: 

\(3\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,\,\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 1\) không đi qua điểm nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ các điểm trong các đáp án vào phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) xem tọa độ điểm nào thỏa mãn phương trình mặt phẳng thì điểm đó thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right).\)

Tọa độ điểm nào không thỏa mãn phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) thì ta chọn điểm đó.

Lời giải chi tiết : 

Thay tọa độ điểm \(C\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)\) vào phương trình \(\left( \alpha  \right)\) ta được: \(\dfrac{0}{1} + \dfrac{0}{2} + \dfrac{3}{3} = 1 \Rightarrow C \in \left( \alpha  \right).\)

Thay tọa độ điểm \(A\left( {1;\,\,0;\,\,0} \right)\) vào phương trình \(\left( \alpha  \right)\) ta được: \(\dfrac{1}{1} + \dfrac{0}{2} + \dfrac{0}{3} = 1 \Rightarrow A \in \left( \alpha  \right).\)

Thay tọa độ điểm \(B\left( {0;\,\,2;\,\,0} \right)\) vào phương trình \(\left( \alpha  \right)\) ta được: \(\dfrac{0}{1} + \dfrac{2}{2} + \dfrac{0}{3} = 1 \Rightarrow B \in \left( \alpha  \right).\)

\( \Rightarrow O\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right) \notin \left( \alpha  \right).\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(C\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)\)

Đáp án B: 

\(A\left( {1;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Đáp án C: 

\(B\left( {0;\,\,2;\,\,0} \right)\)

Đáp án D: 

\(O\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \(\left( P \right):\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 1\) có một vecto pháp tuyến là:

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(ax + by + cz + d = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} \ne 0} \right)\) có một vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

\(\left( P \right):\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 1 \Leftrightarrow \left( P \right):3x - 2y - 6z + 6 = 0\) có một vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2; - 6} \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;3;1} \right)\).

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2; - 6} \right)\).

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( {3;2;6} \right)\).

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3; - 1} \right)\).

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong koong gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1;-2;2) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;1;2} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) là:

\(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1;-2;2) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;1;2} \right)\) là:

\(1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) + 2\left( {z - 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x + y + 2z - 3 = 0\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(x + y + 2z + 3 = 0\)

Đáp án B: 

\(x + y - 2z - 5 = 0\)

Đáp án C: 

\(x + y + 2z - 3 = 0\)

Đáp án D: 

\(x + y - 2z + 5 = 0\)

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(-2;0;0), B(0;3;0), C(0;0;1) là:

Phương pháp giải : 

Phương trình dạng mặt chắn đi qua ba điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) là \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\).

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng (ABC) là: \(\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 1\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 1\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 1\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} = 0\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{1} =  - 1\)

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,3x + y - z - 1 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?

Phương pháp giải : 

Thay các điểm ở đáp án vào phương trình mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(3.0 + \left( { - 1} \right) - \left( { - 2} \right) - 1 = 0\) nên mặt phẳng \(\left( P \right):3x + y - z - 1 = 0\) đi qua điểm có tọa độ là \(N\left( {0; - 1; - 2} \right)\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(P\left( {1; - 2;1} \right).\)

Đáp án B: 

\(Q\left( {0;0;1} \right).\)

Đáp án C: 

\(N\left( {0; - 1; - 2} \right).\)

Đáp án D: 

\(M\left( {3;1; - 1} \right).\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\)\(B\left( {0; - 2;0} \right),\)\(C\left( {0;0;3} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Phương trình mặt chắn đi qua ba điểm \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\) là \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\).

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right)\), \(B\left( {0; - 2;0} \right)\), \(C\left( {0;0;3} \right)\) là:

\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{{ - 2}} + \dfrac{z}{3} = 1\) \( \Leftrightarrow 6x - 3y + 2y - 6 = 0\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(6x - 3y + 2z = 0.\)   

Đáp án B: 

\(6x + 3y + 2z - 6 = 0.\)

Đáp án C: 

\(6x + 3y + 2z + 6 = 0.\)

Đáp án D: 

\(6x - 3y + 2z - 6 = 0.\)

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\, - x + 3y - 2z + 1 = 0.\) Vecto nào sau đây là một vecto pháp tuyến của \(\left( P \right)?\)

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\, - x + 3y - 2z + 1 = 0\) có VTPT là: \(\left( { - 1;\,\,3;\, - 2} \right).\)  

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1; - 3; - 2} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( { - 1;\,\,3; - 2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( { - 1;\,\,3;\,\,1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( { - 1;\,\,3;\,\,2} \right)\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz,\) khoảng cách từ điểm \(M(1;2; - 3)\) đến mặt phẳng \((P):x + 2y - 2z - 2 = 0\) là

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là:

\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lời giải chi tiết : 

\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {1 + 2.2 - 2.\left( { - 3} \right) - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{9}{3} = 3\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(d\left( {M,(P)} \right) = 1.\)

Đáp án B: 

\(d\left( {M,(P)} \right) = \dfrac{1}{3}.\)

Đáp án C: 

\(d\left( {M,(P)} \right) = 3.\)

Đáp án D: 

\(d\left( {M,(P)} \right) = \dfrac{{11}}{3}.\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\):\(\,2x - y + 3z - 1 = 0.\) Véctơ nào sau đây là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\)

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow n \) đều là 1 VTPT của \(\left( \alpha  \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\,2x - y + 3z - 1 = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}}  = \left( {2; - 1;3} \right)\).

Dựa vào các đáp án ta thấy đáp án B, \(\vec n = \left( { - 4;2; - 6} \right) =  - 2\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}} \).

Vậy \(\vec n = \left( { - 4;2; - 6} \right)\) cũng là 1 VTPT của \(\left( \alpha  \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\vec n = \left( {2;1;3} \right).\)

Đáp án B: 

\(\vec n = \left( { - 4;2; - 6} \right).\)

Đáp án C: 

\(\vec n = \left( {2;1; - 3} \right).\)

Đáp án D: 

\(\vec n = \left( { - 2;1;3} \right).\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0.\) Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) ?

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow n \) đều là 1 VTPT của mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0\) có 1 VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {1; - 2;1} \right).\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( {1; - 2;0} \right).\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {1;0; - 2} \right).\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( {1;2;1} \right).\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {1; - 2;1} \right).\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,2x + 3z - 1 = 0.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)?\)

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

\( \Rightarrow k\overrightarrow n \,\,\left( {k \ne 0} \right)\) cũng là VTPT của \(\left( P \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,2x + 3z - 1 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,0;\,\,3} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}}  = \left( { - 2;\,\,0; - 3} \right)\) cũng là VTPT của \(\left( \alpha  \right).\)  

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,3; - 1} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,3;\,\,0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;\,\,0; - 3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,0; - 3} \right)\)

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y + 3z + 6 = 0?\)

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) để chọn điểm thuộc mặt phẳng.

Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,ax + by + cz + d = 0\) nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d = 0.\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left( P \right):\,\,2x - 2y + 3z + 6 = 0\)

+) Đáp án A: Thay tọa độ điểm \(Q\left( {3; - 2; - 3} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta được:

\(2.3 - 2.\left( { - 2} \right) + 3.\left( { - 3} \right) + 6 = 7 \ne 0\) \( \Rightarrow Q \notin \left( P \right)\) \( \Rightarrow \) loại đáp án A.

+)  Đáp án B: Thay tọa độ điểm \(M\left( {3;\,\,3; - 2} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta được:

\(2.3 - 2.3 + 3.\left( { - 2} \right) + 6 = 0\) \( \Rightarrow M \in \left( P \right)\) \( \Rightarrow \) chọn đáp án B.

Chọn B.

Đáp án A: 

\(Q\left( {3; - 2; - 3} \right)\)

Đáp án B: 

\(M\left( {3;\,\,3;\, - 2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\left( {3;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {2; - 2;\,\,3} \right)\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 4y + 5 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).

- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow n \) đều là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 4y + 5 = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {2; - 4;0} \right)\).

Vậy \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( { - 1;2;0} \right) =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow n \) cũng là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;4;0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( { - 1;2;0} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {0;2; - 4} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {2; - 4;5} \right)\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) hình chiếu của điểm \(M\left( { - 5;\,\,2;\,\,7} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) là điểm \(H\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\) Khi đó \(a + 10b + 5c\) bằng:

Phương pháp giải : 

Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right)\) có hình chiếu vuông góc trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là: \(M'\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,0} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Điểm \(M\left( { - 5;\,\,2;\,\,7} \right)\) có hình chiếu vuông góc trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là: \(M'\left( { - 5;\,\,2;\,\,0} \right).\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 2\\c = 0\end{array} \right.\)  \( \Rightarrow a + 10b + 5c =  - 5 + 10.2 + 5.0 = 15.\)

Chọn B.

 

 

Đáp án A: 

\(50\)

Đáp án B: 

\(15\)

Đáp án C: 

\(35\)

Đáp án D: 

\(0\)

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2; - 1;\,\,3} \right)\) và nhận vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {1;\,\,1; - 2} \right)\) có phương trình là:

Phương pháp giải : 

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};\;{y_0};\;{z_0}} \right)\) và có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {A;\;B;\;C} \right)\) có phương trình: \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0.\)

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2; - 1;\,\,3} \right)\) và nhận vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {1;\,\,1 - 2} \right)\) có phương trình là: \(x - 2 + y + 1 - 2\left( {z - 3} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x + y - 2z + 5 = 0.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(x - y - 2z + 5 = 0\)

Đáp án B: 

\(x + y - 2z + 5 = 0\)

Đáp án C: 

\(x + y - 2z - 5 = 0\)

Đáp án D: 

\(2x - y + 3z + 5 = 0\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\, - 2x + y + 3z - 1 = 0.\) Vecto nào dưới đây là vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)?\)

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Vecto \(k\overrightarrow n //\overrightarrow n \,\,\left( {k \ne 0} \right)\) cũng là một VTPT của \(\left( P \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\, - 2x + y + 3z - 1 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left( { - 2;\,\,1;\,\,3} \right)\)

Có: \(\overrightarrow q  = \left( {2; - 1; - 3} \right) =  - \overrightarrow {{n_\alpha }} \) cũng là 1 VTPT của \(\left( \alpha  \right).\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2; - 1;\,\,3} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow p  = \left( {2;\,\,1;\,\,3} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow q  = \left( {2; - 1; - 3} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow m  = \left( { - 2;\,\,1; - 3} \right)\)

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,2x - y + z - 1 = 0\) đi qua điểm nào dưới đây?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết : 

Xét mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,2x - y + z - 1 = 0\) ta có

+) Thay tọa độ điểm \(\left( {1; - 2;\,\,3} \right)\) vào phương trình mặt phẳng ta được: \(2.1 - \left( { - 2} \right) + 3 - 1 = 6 \ne 0\) \( \Rightarrow \left( {1; - 2;\,\,3} \right) \notin \left( P \right)\) \( \Rightarrow \) Loại đáp án A.

+) Thay tọa độ điểm \(\left( {1;\,\,2;\,\,1} \right)\)vào phương trình mặt phẳng ta được: \(2.1 - 2 + 1 - 1 = 0\) \( \Rightarrow \left( {1;\,\,2;\,\,1} \right) \in \left( P \right)\)

\( \Rightarrow \) Chọn đáp án B.

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\left( {1; - 2;\,\,3} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {1;\,\,2;\,\,1} \right)

Đáp án C: 

\(\left( {1; - 2;\,\,1} \right)\)

Đáp án D: 

\(\left( {1;\,\,2; - 1} \right)\)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1; - 2; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y + z - 5 = 0\). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng:

Phương pháp giải : 

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là:

\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lời giải chi tiết : 

\(d\left( {A;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.1 - 2.\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) - 5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} }} = \dfrac{2}{3}\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\dfrac{2}{3}\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{{10}}{3}\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{2}{9}\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{{10}}{9}\)

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) phương trình của mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có VTPT là \(\overrightarrow k  = \left( {0;\,0;\,1} \right)\) và đi qua điểm \(O\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Phương trình mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là \(z = 0.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(x + y = 0\)

Đáp án B: 

\(z = 0\)

Đáp án C: 

\(y = 0\)

Đáp án D: 

\(x = 0\)

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ là:

Phương pháp giải : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0};\,\,{z_0}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là điểm \(M'\left( {{x_0};\,\,0;\,\,{z_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có tọa độ là: \(\left( {3;\,\,0; - 2} \right).\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(Q\left( {3;\,\,0;\,\,0} \right)\)

Đáp án B: 

\(G\left( {3;\,\,4;\,\,0} \right)\)

Đáp án C: 

\(E\left( {0;\,\,4; - 2} \right)\)

Đáp án D: 

\(F\left( {3;\,\,0; - 2} \right)\)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + 4y + 3z - 2 = 0.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)?\)

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + 4y + 3z - 2 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {1;\,\,4;\,\,3} \right).\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;\,\,4;\,\,3} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( { - 1;\,\,4;\, - 3} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( { - 4;\,\,3;\, - 2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {0; - 4;\,\,3} \right)\)

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) thuộc mặt phẳng nào dưới đây?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ điểm \(M\) vào các phương trình ở các đáp án và chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết : 

+) Đáp án A: Thay tọa độ điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( S \right):\,\,x + y + z + 5 = 0\) ta được:

\(3 + 4 - 2 + 5 = 10 \ne 0\) \( \Rightarrow M \notin \left( S \right)\)

+) Đáp án B: Thay tọa độ điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):\,\,\,x - 1 = 0\) ta được:

\(3 - 1 = 2 \ne 0\) \( \Rightarrow M \notin \left( Q \right)\)

+) Đáp án C: Thay tọa độ điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,z - 2 = 0\) ta được:

\( - 2 - 2 =  - 4 \ne 0\) \( \Rightarrow M \notin \left( P \right)\)

+) Đáp án D: Thay tọa độ điểm \(M\left( {3;\,\,4; - 2} \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( R \right):\,\,x + y - 7 = 0\) ta được:

\(3 + 4 - 7 = 0\) \( \Rightarrow M \notin \left( R \right)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\left( S \right):\,\,x + y + z + 5 = 0\)

Đáp án B: 

\(\left( Q \right):\,\,x - 1 = 0\)

Đáp án C: 

\(\left( P \right):\,\,\,z - 2 = 0\)

Đáp án D: 

\(\left( R \right):\,\,x + y - 7 = 0\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 5z + 1 = 0.\) Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 5z + 1 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {2;\,\,0; - 5} \right).\)

Chọn C. 

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {2; - 5;\,\,0} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2; - 5;\,\,1} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {2;\,\,0; - 5} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;\,\,5;\,\,1} \right)\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(A\left( {8;0;0} \right)\), \(B\left( {0; - 2;0} \right)\), \(C\left( {0;0;4} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\).

Lời giải chi tiết : 

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(A\left( {8;0;0} \right)\), \(B\left( {0; - 2;0} \right)\), \(C\left( {0;0;4} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(\dfrac{x}{8} + \dfrac{y}{{ - 2}} + \dfrac{z}{4} = 1\) \( \Leftrightarrow x - 4y + 2z - 8 = 0\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\dfrac{x}{8} + \dfrac{y}{{ - 2}} + \dfrac{z}{4} = 0\)   

Đáp án B: 

\(x - 4y + 2z = 0\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{x}{8} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{2} = 1\)  

Đáp án D: 

\(x - 4y + 2z - 8 = 0\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{3} = 1.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \(\left( P \right)?\)

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\,a\,x + by + cz + d = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right).\)

\( \Rightarrow k\overrightarrow n \) cũng là 1 VTPT của \(\left( P \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{3} = 1\) có VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left( {\dfrac{1}{2};\,\,1;\,\,\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{6}\left( {3;\,\,6;\,\,2} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}}  = \left( {3;\,\,6;\,\,2} \right)\) cũng là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right).\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( { - 3;\,\,6;\,\,2} \right)\)

Đáp án B: 

\(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( { - 3;\,\,6;\, - 2} \right)\)

Đáp án C: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {3;\,\,6;\,\,2} \right)\)

Đáp án D: 

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;\,\,1;\,\,3} \right)\)

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua ba điểm \(A\left( {0;2;0} \right)\), \(B\left( {1;0;0} \right)\), \(C\left( {0;0; - 3} \right)\) có phương trình là 

Phương pháp giải : 

Mặt phẳng đi qua các điểm có tọa độ: \(A\left( {a;0;0} \right),\)\(B\left( {0;b;0} \right),\)\(C\left( {0;0;c} \right)\) có phương trình là\(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\).

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng đi qua 3 điểm \(B\left( {1;0;0} \right),A\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0; - 3} \right)\) có phương trình là \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 1\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 1\)

Đáp án B: 

\(x + 2y - 3z = 1\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 0\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 1\)

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - z + 3 = 0\). Điểm nào sau đây không thuộc \(\left( P \right)\)?

Phương pháp giải : 

Thay tọa độ các điểm của 4 phương án vào phương trình mặt phẳng (P), tọa độ điểm nào không thỏa mãn phương trình này thì điểm đó không thuộc \(\left( P \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(2.1 + \left( { - 1} \right) - 1 + 3 = 3 \ne 0 \Rightarrow T \notin \left( P \right)\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(V\left( {0; - 2;1} \right)\).

Đáp án B: 

\(Q\left( {2; - 3;4} \right)\).

Đáp án C: 

\(T\left( {1; - 1;1} \right)\).

Đáp án D: 

\(I\left( {5; - 7;6} \right)\).

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Cho ba điểm \(A\left( {2;1; - 1} \right),\)\(B\left( { - 1;0;4} \right),\)\(C\left( {0; - 2; - 1} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\) có phương trình là

Phương pháp giải : 

- Mặt phẳng vuông góc với \(BC\) thì nhận \(\overrightarrow {BC} \) làm VTPT.

- Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) là

\(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có : \(\overrightarrow {BC}  = \left( {1; - 2; - 5} \right)\).

Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\overrightarrow {BC} \) làm VTPT.

Vậy phương trình mặt phẳng là: \(1\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y - 1} \right) - 5\left( {z + 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x - 2y - 5z - 5 = 0\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(x - 2y - 5z + 5 = 0\)

Đáp án B: 

\(x - 2y - 5z - 5 = 0\)

Đáp án C: 

\(2x - y + 5z + 5 = 0\)

Đáp án D: 

\(x - 2y - 5z = 0\)


Bình luận