60 bài tập đại cương về đường thẳng và mặt phẳng mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu cách xác định một mặt phẳng:

Phương pháp giải : 

Nhớ lại các kiến thức về cách xác định một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

- Qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng đó xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua 2 đường thẳng song song xác định một mặt phẳng duy nhất.

Vậy có 4 cách.

Chọn C.

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho MN cắt BC tại E và O là điểm bất kì trong tam giác BCD. Giao tuyến của (OMN) và (BCD) là:

Phương pháp giải : 

Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng bằng cách xác định 2 điểm chung của mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(E = MN \cap BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}E \in MN \subset \left( {OMN} \right)\\E \in BC \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow E \in \left( {OMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)\)

Và \(O\in \left( OMN \right)\cap \left( BCD \right)\).

Vậy \(OE=\left( OMN \right)\cap \left( BCD \right)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

OC

Đáp án B: 

OB     

Đáp án C: 

OD

Đáp án D: 

OE

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Phương pháp giải : 

Nhớ lại các kiến thức về cách xác định một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Có 4 cách xác định một mặt phẳng:

- Qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng đó xác định một mặt phẳng duy nhất.

- Qua 2 đường thẳng song song xác định một mặt phẳng duy nhất.

D sai vì hai mặt phẳng phân biệt có 1 điểm chung sẽ cắt nhau theo giao tuyến là 1 đường thẳng. Chính vì vậy chúng có vô số điểm chung nữa.

Chọn D.

Đáp án A: 

Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng cho trước.

Đáp án B: 

Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 2 đường thẳng cắt nhau.

Đáp án C: 

Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 1 đường thẳng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đó.

Đáp án D: 

Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung nữa.

 

 

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho MN cắt BC tại E và O là điểm bất kì trong tam giác BCD. Kết luận nào sau đây đúng ?

(I) Giao điểm của (OMN) và BC  là điểm E.

(II) Giao điểm của (OMN) và BD là giao điểm của BD và OE.

(III) Giao điểm của (OMN) và CD là giao điểm của CD và ON.

Phương pháp giải : 

Suy luận từng đáp án dựa vào giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

\(E\in BC,E\in MN\subset \left( OMN \right)\Rightarrow E=BC\cap \left( OMN \right)\Rightarrow \)(I) đúng.

 Trong (BCD) gọi \(F=OE\cap BD\Rightarrow F=BD\cap \left( OMN \right)\Rightarrow \)(II) đúng.

 Trong (BCD) gọi \(G=OE\cap CD\Rightarrow G=\left( OMN \right)\cap CD\Rightarrow \) (III) sai.

Chọn C.

Đáp án A: 

Cả ba đều đúng

Đáp án B: 

 Chỉ có (I) đúng.

Đáp án C: 

Chỉ có (I) và (II) đúng

Đáp án D: 

Chỉ có (I) và (III) đúng

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm của SC. Giao điểm I của AM và (SBD) là:   

Phương pháp giải : 

Đưa về cùng mặt phẳng để tìm giao điểm.

Lời giải chi tiết : 

Xét trong (SAC) có \(AM\cap SO=I\).

Mà \(SO\subset \left( SBD \right)\Rightarrow AM\cap \left( SBD \right)=I.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

 Giao điểm của AM và SO               

Đáp án B: 

Giao điểm của AM và SD

 

 

Đáp án C: 

Giao điểm của AM và SB   

Đáp án D: 

 Giao điểm của AM và BD.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là tứ giác lồi với AB và CD không song song. Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng AB và CD. Gọi d là giao tuyến các mặt (SAB) và (SCD). Tìm d ?

Phương pháp giải : 

Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta đi tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(I=AB\cap CD\) ta có:

\(\begin{array}{l}I \in AB \Rightarrow I \in \left( {SAB} \right),I \in CD \Rightarrow I \in \left( {SCD} \right)\\S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\\ \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SI \Rightarrow d \equiv SI\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 \(d\equiv SO\)

Đáp án B: 

\(d\equiv AC\)  

Đáp án C: 

 \(d\equiv BD\) 

Đáp án D: 

 \(d\equiv SI\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình bình hành ABCD nằm trong mặt phẳng (P) và một điểm S nằm ngoài mặt phẳng (P). Gọi M là điểm nằm giữa S và A; N là điểm nằm giữa S và B; giao điểm của hai đường thẳng AC và BD là O; giao điểm của hai đường thẳng CM và SO là I; giao điểm của hai đường thẳng NI và SD là J. Tìm giao điểm của mp(CMN) với đường thẳng SO là:

Phương pháp giải : 

Tìm trong mặt phẳng (CMN) một đường thẳng cắt SO. Giao điểm của đường thẳng đó và SO chính là giao điểm của (CMN) và SO.

Lời giải chi tiết : 

Dễ thấy trong (SAC) có \)SO\cap CM=I.\)Mà \(CM\subset \left( CMN \right)\Rightarrow SO\cap \left( CMN \right)=I.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

A

Đáp án B: 

J

Đáp án C: 

I

Đáp án D: 

B

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD như hình vẽ bên dưới. CÓ ABCD là tứ giác lồi. Với W là điểm thuộc cạnh SD, X là giao điểm của hai đường thẳng AC với BD và Y là giao điểm 2 đường thẳng SX với BW. Gọi P là giao điểm của DY và (SAB). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Phương pháp giải : 

Đưa về cùng mặt phẳng. Tìm trong mặt phẳng (ABC) một đường thẳng cắt MG. Giao điểm của đường thẳng đó và SO chính là giao điểm của (ABC) và MG.

Lời giải chi tiết : 

Trong (SBD) gọi \(P=DY\cap SB.\) Mà \(SB\subset \left( SBD \right)\Rightarrow DY\cap \left( SBD \right)=P.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

 P là giao điểm của 2 đường thẳng DY và SB

Đáp án B: 

P là giao điểm của 2 đường thẳng DY và SA

Đáp án C: 

P là giao điểm của 2 đường thẳng DY và AB

Đáp án D: 

  P là giao điểm của 2 đường thẳng DW và SC

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Số phần tử của tập hợp các điểm chung của một đường thẳng và một mặt phẳng không thể là:

Phương pháp giải : 

Dựa vào các vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Chỉ có 3 vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng:

Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng thì số điểm chung là giữa chúng là 0

Nếu đường thẳng cắt mặt phẳng tại 1 điểm duy nhất thì số điểm chúng là 1

Nếu đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì giữa chúng có vô số điểm chung.

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

Vô số

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là đa giác lồi, O là giao điểm của AC và BD, B’, C’ lần lượt là trung điểm của SB, SC. SD cắt (AB’C’) tại D’. Khi đó:

Phương pháp giải : 

Giao tuyến của 3 mặt phẳng phân biệt hoặc song song, hoặc đồng quy.

Lời giải chi tiết : 

Trong (SAC) gọi \(E=SO\cap AC'\Rightarrow E\in \left( AB'C' \right)\Rightarrow B'E\subset \left( AB'C' \right)\)

Trong (SBD) gọi \(D'=B'E\cap SD.\) Mà \(B'E\subset \left( AB'C' \right)\Rightarrow SD\cap \left( AB'C' \right)=D'.\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {AB'C'} \right) \cap \left( {SAC} \right) = AC'\\\left( {AB'C'} \right) \cap \left( {SBD} \right) = B'D'\\\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\end{array} \right. \Rightarrow \) Các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng quy hoặc song song.

Mà \(AC'\cap SO=E\) nên các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng quy tại E.

Chọn A.

Đáp án A: 

 Các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng quy

Đáp án B: 

 B’, C’, D’ thẳng hàng.

Đáp án C: 

Các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng phẳng .

Đáp án D: 

S, O, D’ thẳng hàng.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một mặt phẳng xác định bởi:

Phương pháp giải : 

Có 4 cách xác định một mặt phẳng:

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào các cách xác định một mặt phẳng ta thấy chỉ có đáp án D đúng.

Chọn D.

Đáp án A: 

Hai đường thẳng chéo nhau.

Đáp án B: 

Hai đường thẳng không song song.

Đáp án C: 

 Ba điểm phân biệt.

Đáp án D: 

Một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc cạnh AC, BC sao cho MN không song song với AB. Gọi đường thẳng a là giao tuyến của (SMN) và (SAB). Tìm a?

Phương pháp giải : 

Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta đi tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết : 

Gọi

\(\begin{array}{l}I = MN \cap AB\\I \in MN \Rightarrow I \in \left( {SMN} \right),I \in AB \Rightarrow I \in \left( {SAB} \right)\\ \Rightarrow I = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SMN} \right)\\S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SMN} \right)\\ \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {SMN} \right) = SI.\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(a\equiv SQ\) với Q là giao điểm của BH với MN, H là điểm thuộc SA.

Đáp án B: 

\(a\equiv MI\) với I là giao điểm của hai đường thẳng MN và AB.

Đáp án C: 

 \(a\equiv SO\) với O là giao điểm của hai đường thẳng AM và BN

Đáp án D: 

\(a\equiv SI\) với I là giao điểm của hai đường thẳng MN và AB.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Giả sử M là giao của đường thẳng a và mặt phẳng (P). Khẳng định nào sau đây sai?

Phương pháp giải : 

Dựa vào vị trí tương đối đường thẳng cắt mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Khi M là giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P) thì M ∈ a và \(M \in \left( P \right)\) và tồn tại đường thẳng b ⊂ (P) đi qua M, do đó M là giao điểm của a và b

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

 \(M \in a\)

Đáp án B: 

 \(M \in \left( P \right)\)

Đáp án C: 

Tồn tại đường thẳng \(b \subset \left( P \right)\) sao cho M là giao điểm của a và b

Đáp án D: 

Với đường thẳng b bất kỳ nằm trong (P), ta có M là giao của a và b

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABC. M, N lần lượt nằm trên 2 cạnh SA, SB sao cho MN không song song với AB. Khi đó giao điểm của MN và mặt phẳng (ABC) là:

Phương pháp giải : 

+ Tìm một mặt phẳng thích hợp chứa MN

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng đó với (ABC)

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với MN

Lời giải chi tiết : 

 

Ta có MN ⊂ (SAB)

(SAB) ∩ (ABC) = AB

Gọi D là giao điểm của MN và AB

⇒ D là giao điểm của MN và (ABC)

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Giao của MN và AC

Đáp án B: 

Giao của MN và BC

Đáp án C: 

 Giao của MN và AB

Đáp án D: 

Đáp án khác

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai mặt phẳng (α) và (β) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d. Hai đường thẳng a, b lần lượt nằm trong (α), (β) và đều cắt đường thẳng d. Khẳng định nào sau đây sai?

Phương pháp giải : 

Ta tìm giao tuyến của đường thẳng b và mặt phẳng (α):

+ Tìm một mặt phẳng chứa b thích hợp

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng này với mặt phẳng (α)

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với đường thẳng b

Lời giải chi tiết : 

+ Ta có (β) là mặt phẳng chứa đường thẳng b

+ Giao tuyến của (β) và (α) là d

+ Giao điểm của d và b là M

⇒ M là giao điểm của b và (α)

Vậy M nằm trên đường thẳng d

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

 Giao điểm của a và d là giao điểm của a và mặt phẳng (β)

Đáp án B: 

 Giao điểm của b và d là giao điểm của b và mặt phẳng (α)

Đáp án C: 

 Giao điểm của b và mặt phẳng (α) nằm ngoài đường thẳng d

Đáp án D: 

Giao điểm của a và mặt phẳng (β) luôn nằm trên đường thẳng d

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho tứ diện \(ABCD\) và ba điểm \(M,\,N,\,P\) lần lượt nằm trên các cạnh \(AB,\,AC,\,AD\) mà không trùng với các đỉnh của tứ diện. Thiết diện của hình tứ diện \(ABCD\) khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Vẽ hình để thấy thiết diện.

Lời giải chi tiết : 

Thiết diện của tứ diện \(ABCD\) khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chính là tam giác \(MNP.\)

Chọn A.

Đáp án A: 

Một tam giác

Đáp án B: 

Một ngũ giác

Đáp án C: 

Một đoạn thẳng  

Đáp án D: 

Một tứ giác

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Cắt hình lăng trụ bởi một mặt phẳng ta được một thiết diện. Số cạnh lớn nhất của thiết diện thu được là?

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang \(ABCD\,\left( {AD//BC} \right)\). Gọi \(M\)là trung điểm của \(CD\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\)là:

Phương pháp giải : 

Xác định 2 điểm phân biệt cùng thuộc cả hai mặt phẳng cần xét.

Lời giải chi tiết : 

Trong \(\left( {ABCD} \right)\), gọi \(I\) là giao điểm của\(AC\) và \(BM\)

Khi đó:  \(\left\{ \begin{array}{l}I \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\I \in BM \subset \left( {SBM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right)\)

Mà \(S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right) \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBM} \right) = SI\).

Chọn: D

Đáp án A: 

\(SP\) (\(P\)là giao điểm của\(AB\) và \(CD\)).      

Đáp án B: 

 \(SO\) (\(O\) là giao điểm của\(AC\) và \(BD\)).    

Đáp án C: 

  \(SJ\) (\(J\)là giao điểm của\(AM\) và \(BD\)).

Đáp án D: 

 \(SI\) (\(I\) là giao điểm của\(AC\) và \(BM\)).

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho điểm A, đường thẳng d và mặt phẳng (P). Ký hiệu nào sau đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

Ký hiệu đúng là: \(d \subset \left( P \right)\).

Chọn: C

Đáp án A: 

 \(A \subset d\).            

Đáp án B: 

  \(A \not\subset \left( P \right)\).         

Đáp án C: 

  \(d \subset \left( P \right)\).    

Đáp án D: 

  \(d \notin \left( P \right)\).

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Mệnh đề sai là: Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất. (do hai mặt phẳng đó có thể trùng nhau). 

Chọn: A

Đáp án A: 

  Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.    

Đáp án B: 

 Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa.      

Đáp án C: 

 Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.         

Đáp án D: 

 Nếu ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Cho hình chóp S.ABCDAB và CD cắt nhau tại I. Phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng cắt nhau ta xác định 2 điểm phân biệt nằm trên cả hai mặt phẳng đó, đường thẳng đi qua 2 điểm này chính là giao tuyến của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(I = AB \cap CD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in AB \subset \left( {SAB} \right)\\I \in CD \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\)

Mà  \(S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SI\).

Chọn: A

Đáp án A: 

Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng SI.    

Đáp án B: 

Giao tuyến của (SAC) và (SCD) là đường thẳng SI.      

Đáp án C: 

 Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng SK với K là giao điểm của SD và BC.

Đáp án D: 

Giao tuyến của (SOC) và (SAD) là đường thẳng SM với M là giao điểm của AC và SD.    

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\), cho bốn điểm \(A,\,B,\,C,\,D\)trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm \(S \notin \left( \alpha  \right)\). Có mấy mặt phẳng tạo bởi \(S\) và hai trong bốn điểm nói trên?

Lời giải chi tiết : 

Từ 4 điểm \(A,\,B,\,C,\,D\) ghép được 6 cặp điểm \( \Rightarrow \) Có tất cả 6 mặt phẳng tạo bởi \(S\) và hai trong bốn điểm \(A,\,B,\,C,\,D\)

Chọn: A

Đáp án A: 

6

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho MN cắt BD tại I. Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sau đây:

Phương pháp giải : 

\(I \in d \subset \left( P \right) \Rightarrow I \in \left( P \right)\)

Lời giải chi tiết : 

\(MN \cap BD = I \Rightarrow I \in BD \Rightarrow I \in \left( {ABD} \right) \Rightarrow A\) sai.

\(MN \cap BD = I \Rightarrow I \in MN \Rightarrow I \in \left( {CMN} \right) \Rightarrow B\) sai.

\(MN \cap BD = I \Rightarrow I \in BD \Rightarrow I \in \left( {BCD} \right) \Rightarrow C\) sai.

Chọn đáp án D.

Đáp án A: 

 (ABD).    

Đáp án B: 

 (CMN).    

Đáp án C: 

 (BCD).  

Đáp án D: 

(ACD).

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thiết diện của hình chóp tứ giác (cắt bởi một mặt phẳng) không thể là hình nào dưới đây ?

Phương pháp giải : 

Các đoạn giao tuyến giữa mặt phẳng và hình chóp khi nối tiếp nhau sẽ tạo thành một đa giác phẳng, người ta gọi đó là thiết diện (hay mặt cắt) của mặt phẳng với hình chóp đó.

Lời giải chi tiết : 

Chóp tứ giác có 5 mặt nên thiết diện tối đa chỉ có thể là ngũ giác, không thể là lục giác.

Chọn A.

Đáp án A: 

Lục giác

Đáp án B: 

Ngũ giác

Đáp án C: 

Tam giác

Đáp án D: 

Tứ giác

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm AB, điểm N thuộc đoạn AD sao cho NA=2ND. Giao điểm của MN với mặt phẳng (BCD) là .

Phương pháp giải : 

Xác định giao điểm của MN với 1 đường thẳng nằm trong mặt phẳng (BCD).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(I = MN \cap BD \Rightarrow I = MN \cap \left( {BCD} \right)\).

Chọn C.

Đáp án A: 

Điểm I với I là giao điểm của MN với AC

Đáp án B: 

 Điểm I với I là giao điểm của MN với CD.

Đáp án C: 

Điểm I với I là giao điểm của MN với BD.

Đáp án D: 

Điểm I với I là giao điểm của MN với BC.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của hình lăng trụ đứng?

Phương pháp giải : 

Hình lăng trụ đứng là lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy.

Lời giải chi tiết : 

Các cạnh bên của lăng trụ đứng cùng vuông góc với đáy nên chúng song song với nhau, do đó đáp án A sai.

Chọn A.

Đáp án A: 

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng vuông góc với nhau.

Đáp án B: 

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình chữ nhật.

Đáp án C: 

 Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng bằng nhau và song song với nhau.

Đáp án D: 

 Hai đáy của hình lăng trụ đứng có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho \(\left\{ \begin{array}{l}a{\rm{ //}}\left( \alpha  \right)\\a \subset \left( \beta  \right)\\d = \left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right)\end{array} \right.\). Khẳng định nào sau đây đúng ?

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}a{\rm{ //}}\left( \alpha  \right)\\a \subset \left( \beta  \right)\\d = \left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right)\end{array} \right. \Rightarrow a//d\)

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(a\) song song với \(d\). 

Đáp án B: 

\(a\) cắt \(d\).  

Đáp án C: 

\(a\) trùng \(d\). 

Đáp án D: 

 \(a\) và \(d\) chéo nhau.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho ba mặt phẳng phân biệt \(\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right),\left( \gamma  \right)\)có\(\left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right) = {d_1};\left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right) = {d_2};\left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right) = {d_3}.\)Khi đó ba đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}:\)

Phương pháp giải : 

Ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau thì các giao tuyến của chúng hoặc song song hoặc đồng quy.

Lời giải chi tiết : 

\(\left. \begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right) = {d_1}\\\left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right) = {d_2}\\\left( \gamma  \right) \cap \left( \alpha  \right) = {d_3}\end{array} \right\} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{d_1}\parallel {d_2}\parallel {d_3}\\{d_1},\,\,{d_2},\,\,{d_3}\,\,dong\,\,quy\end{array} \right.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

 Đôi một song song.

Đáp án B: 

Đồng quy.

Đáp án C: 

 Đôi một cắt nhau.

Đáp án D: 

Đôi một song song hoặc đồng quy.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) không chứa a. Hai đường thẳng b và c cùng nằm trong mặt phẳng (P) và cùng cắt đường thẳng a. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra?

Phương pháp giải : 

Giao điểm của đường thẳng a và mp(P) là giao điểm của đường thẳng a và một đường thẳng khác nằm trong (P).

Lời giải chi tiết : 

Giả sử đường thẳng b cắt đường thẳng a tại M thì M là giao điểm của a và (P)

Tương tự đường thẳng c cắt a tại M’ và M’ cũng là giao điểm của a và (P)

⇒ M ≡ M’

Vậy hai đường thẳng b và c cắt nhau

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

Hai đường thẳng b và c trùng nhau

Đáp án B: 

Hai đường thẳng b và c cắt nhau tại một điểm thuộc (P)

Đáp án C: 

Hai đường thẳng b và c cắt nhau tại một điểm thuộc đường thẳng a

Đáp án D: 

Hai đường thẳng b và c song song với nhau

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho MN cắt BC tại E và O là điểm bất kì trong tam giác BCD. Kết luận nào sau đây đúng ?

(I) Giao điểm của (OMN) và BC  là điểm E.

(II) Giao điểm của (OMN) và BD là giao điểm của BD và OE.

(III) Giao điểm của (OMN) và CD là giao điểm của CD và ON.

Phương pháp giải : 

Suy luận từng đáp án dựa vào giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

\(E \in BC,E \in MN \subset \left( {OMN} \right) \Rightarrow E = BC \cap \left( {OMN} \right) \Rightarrow \) (I) đúng.

Trong (BCD) gọi \(F = OE \cap BD \Rightarrow F = BD \cap \left( {OMN} \right) \Rightarrow \) (II) đúng.

Trong (BCD) gọi \(G = OE \cap CD \Rightarrow G = \left( {OMN} \right) \cap CD \Rightarrow \) (III) sai.

Chọn đáp án C.

Đáp án A: 

Cả ba đều đúng     

Đáp án B: 

Chỉ có (I) đúng.

Đáp án C: 

Chỉ có (I) và (II) đúng 

Đáp án D: 

Chỉ có (I) và (III) đúng.

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N và lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, BC và CD. Hỏi thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MNP) là hình gì?

Lời giải chi tiết : 

Trong mặt phẳng (ABCD): gọi I và J lầm lượt là giao điểm của PN với AB, AD.

Trong mặt phẳng (SAD): gọi K là giao điểm của MJ và SD.

Trong mặt phẳng (SAB): gọi H là giao điểm của MJ và SB.

Vậy, thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MNP) là ngũ giác MHNPK.

Chọn: A.

Đáp án A: 

 Hình ngũ giác.      

Đáp án B: 

 Hình tam giác.

Đáp án C: 

Hình tứ giác. 

Đáp án D: 

 Hình bình hành.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SD, N là trọng tâm tam giác SAB. Đường thẳng MN cắt mặt phẳng (SBC) tại điểm I. Tỉnh tỉ số \(\frac{IN}{IM}.\)

Phương pháp giải : 

+) Tìm giao điểm của I của MN với mặt phẳng (SBC).

+) Sau đó áp dụng các tính chất để tìm tỉ lệ đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết : 

Gọi K là trung điểm của AB.

Theo tính chất trọng tâm tam giác SAB ta có:

\(\frac{SN}{SK}=\frac{2}{3}.\)

Trong mặt phẳng (SDK), kéo dài DK cắt BC tại điểm E.

Xét tam giác \(\Delta SDE\) ta có:

EM và SK là hai đường trung tuyến của tam giác.

Lại có: \(\frac{SN}{SK}=\frac{2}{3}\)

\(\Rightarrow N\)  là trọng tâm \(\Delta SDE\Rightarrow M,\ N,\ E\) thẳng hàng

\(\Rightarrow I\equiv E.\)

\(\Rightarrow \frac{IN}{IM}=\frac{2}{3}\) (tính chất trọng tâm tam giác).

Chọn D.

Đáp án A: 

 \(\frac{3}{4}\)       

Đáp án B: 

  \(\frac{1}{3}\)   

Đáp án C: 

  \(\frac{1}{2}\)  

Đáp án D: 

 \(\frac{2}{3}\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm O, M nằm giữa BO. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua M song song với SB và AC. Thiết diện của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) với hình chóp là:

Phương pháp giải : 

Áp dụng cách tìm thiết diện của mặt phẳng với hình chóp

Lời giải chi tiết : 

Qua M kẻ \(KN\parallel AC\left( {K \in AB,N \in BC} \right),HM\parallel SB\left( {H \in SD} \right) \Rightarrow K,N \in \left( \alpha  \right)\)

Qua N kẻ \(NP\parallel SB\parallel HM\,\,\left( {P \in SC} \right) \Rightarrow P \in \left( \alpha  \right)\)

Qua P kẻ \(PQ\parallel AC\,\,\left( {Q \in SA} \right) \Rightarrow Q \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow KNPHQ\) là thiết diện của bài toán

Chọn A.

Đáp án A: 

 Ngũ giác 

Đáp án B: 

 Tam giác

Đáp án C: 

 Hình bình hành   

Đáp án D: 

Hình thang không phải hình bình hành

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, gọi M là trung điểm của CD, (P) là mặt phẳng đi qua M và song song với B’D và CD’. Thiết diện của hình hộp cắt bởi (P) là hình gì?

Phương pháp giải : 

Sử dụng tính chất \(\left\{ \begin{align}  & \left( P \right)\supset a \\  & \left( Q \right)\supset b \\  & a//b \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left( P \right)\cap \left( Q \right)=d//a//b\)

Lời giải chi tiết : 

Trong (CDD’C’) qua M kẻ MN // C’D \(\left( N\in \text{DD}' \right)\)

Gọi \(G=MN\cap DC'\Leftrightarrow G\in \left( B'C'D \right)\)

Trong (B’C’D) qua G kẻ GQ // B’D \(\left( Q\in B'C' \right)\)

Kéo dài MN, gọi \(E=MN\cap C'D'\)

\(\Rightarrow E\in \left( A'B'C'D' \right),F=MN\cap CC'\Rightarrow F\in \left( BCC'B' \right)\)

Trong (A’B’C’D’) gọi \(P=EQ\cap A'D'\)

Trong (BCC’B’) gọi \(R=QF\cap BC\)

Vậy thiết diện cần tìm là ngũ giác MNPQR.

Chọn A.

Đáp án A: 

Ngũ giác 

Đáp án B: 

Tứ giác   

Đáp án C: 

Tam giác   

Đáp án D: 

 Lục giác

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}\). Mặt phẳng (P) qua M và song song với hai đường thẳng SC, BD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Qua M dựng các đường thẳng song song với BD và SC.

Lời giải chi tiết : 

Lấy điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}\) như hình vẽ.

Trong (ABCD) qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt BC tại E và cắt CD tại F.

Trong (SCD) qua F kẻ FP // SC \(\left( P\in SD \right)\)

Trong (SBD) qua M kẻ MN // BD \(\left( N\in SB \right)\)

Trong (SAB) kéo dài MN cắt SA tại H.

Vậy thiết diện của chóp khi cắt bởi mặt phẳng (P) là ngũ giác EFPHN.

Chọn D.

Đáp án A: 

(P) không cắt hình chóp.

Đáp án B: 

 (P) cắt hình chóp theo thiết diện là một tứ giác.

Đáp án C: 

 (P) cắt hình chóp theo thiết diện là một tam giác.

Đáp án D: 

(P) cắt hình chóp theo thiết diện là một ngũ giác.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(O.ABC\), \(A'\)là trung điểm của OAB’, C’ lần lượt thuộc các cạnh OB, OC và không phải là trung điểm của các cạnh này. Phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp giải : 

Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (A’B’C’).

Lời giải chi tiết : 

Gọi I, J lần lượt là giao điểm của A’C’ và AC; A’B’ và AB

Khi đó \(\left( {ABC} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = IJ\)

\( \Rightarrow \) Mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (A’B’C’) không có điểm chung: là sai

Chọn: A

Đáp án A: 

Mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (A’B’C’) không có điểm chung.  

Đáp án B: 

Đường thẳng OA và B’C’ không cắt nhau. 

Đáp án C: 

Đường thẳng AC và A’C’ cắt nhau tại một điểm thuộc mặt phẳng (ABC).

Đáp án D: 

 Đường thẳng AB và A’B’ cắt nhau tại một điểm thuộc mặt phẳng (ABC).

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD. Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMB) và (SAC) là đường thẳng

Phương pháp giải : 

Xác định các điểm chung.

Lời giải chi tiết : 

Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMB) và (SAC) là đường thẳng SI với I là giao điểm của AC và BM.

Chọn: A

Đáp án A: 

 SI với I là giao điểm của AC và BM.   

Đáp án B: 

 SP với P là giao điểm của AB và CD.

Đáp án C: 

  SJ với J là giao điểm của AM và BD.      

Đáp án D: 

  SO với O là giao điểm của AC và BD.

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SD, điểm N nằm trên cạnh SB sao cho\(SN = 2NB\) và O là giao điểm của AC và BD. Khẳng định nào sau đây là sai?

Lời giải chi tiết : 

+) Ta có: \(\frac{{SM}}{{SD}} = \frac{1}{2},\,\,\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3} \Rightarrow MN\)không song song \(BD\)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}MN \subset \left( {SBD} \right)\\\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BD\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) MN không song song với (ABCD)

\( \Rightarrow \) Đường thẳng MN cắt mặt phẳng (ABCD) (do \(MN \not\subset \left( {ABCD} \right)\))

+)  Gọi \(I = MN \cap SO,\,\,P = AI \cap SC\)

\( \Rightarrow \) Thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (AMN) là tứ giác \(AMPN\), đây không phải là hình thang.

+) Hai đường thẳng MN và SO cắt nhau và Hai đường thẳng MN và SC chéo nhau là hai khẳng định đúng.

Chọn: B

Đáp án A: 

Đường thẳng MN cắt mặt phẳng (ABCD).               

Đáp án B: 

  Thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (AMN) là một hình thang.

Đáp án C: 

  Hai đường thẳng MN và SO cắt nhau.                   

Đáp án D: 

  Hai đường thẳng MN và SC chéo nhau.

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và G là trọng tâm tam giác BCD. Giao điểm của đường thẳng EG và mặt phẳng (ACD) là:

Phương pháp giải : 

* Cách xác định giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (a):

 

- Chọn mp phụ  (b) chứa đường thẳng a sao cho giao tuyến của mp (a) và mp (b) dễ xác định

- Tìm giao tuyến b của mp (a) và mp (b)

- b cắt a tại I

Khi đó I là giao điểm của a và mặt phẳng (a).

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}EG \subset \left( {ABF} \right)\\AF = \left( {ABF} \right) \cap \left( {ACD} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Giao điểm của đường thẳng EG và mặt phẳng (ACD) là giao điểm của đường thẳng EG và AF

Chọn: C

Đáp án A: 

Giao điểm của đường thẳng EG và AC.    

Đáp án B: 

 Điểm F. 

Đáp án C: 

Giao điểm của đường thẳng EG và AF.  

Đáp án D: 

 Giao điểm của đường thẳng EG và CD.

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi C’ là điểm nằm trên cạnh SC sao cho \(SC' = \frac{2}{3}SC\). Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC’) là một đa giác có m cạnh. Tìm m.

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(O = AC \cap BD\), \(I = SO \cap AC'\), \(D' = SD \cap IB\)

Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC’) là tứ giác \(ABC'D'\)

\( \Rightarrow m = 4\).

Chọn: B

Đáp án A: 

 \(m = 6\).

Đáp án B: 

 \(m = 4\).       

Đáp án C: 

\(m = 5\).      

Đáp án D: 

  \(m = 3\).

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp\(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC) là

Phương pháp giải : 

Xác định 2 điểm chung.

Lời giải chi tiết : 

Gọi O là giao điểm của MN và AC \( \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( {SMN} \right) = SO\)

Ta có: AMCN là hình bình hành (do AM song song và bằng NC)

\( \Rightarrow \) O là trung điểm của AC và MN

Mà ABCD là hình bình hành \( \Rightarrow \) O là trung điểm của AC và BD

\( \Rightarrow O = BD \cap AC\)

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC) là SO (O là tâm hình bình hành ABCD).

Chọn: D

Đáp án A: 

 SG (G là trung điểm AB).

Đáp án B: 

SD.    

Đáp án C: 

 SF (F là trung điểm CD).

Đáp án D: 

 SO (O là tâm hình bình hành ABCD).

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Cho hình chóp tứ giác S.ACBD, gọi M, N, P, Q, R, T lần lượt là trung điểm của AC, BD, BC, CD, SA, SD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?

Phương pháp giải : 

Nếu \(a//a'\) thì \(a\) và \(a'\) đồng phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  \(RT//AD\) (do \(RT\) là đường trung bình của tam giác \(SAD\))

\(MQ//AD\) (do \(RT\) là đường trung bình của tam giác \(ACD\))

\( \Rightarrow RT//MQ \Rightarrow \) M, Q, R, T đồng phẳng.

Chọn: B

Đáp án A: 

M, P, R, T.        

Đáp án B: 

M, Q, R, T.    

Đáp án C: 

 M, N, R, T. 

Đáp án D: 

 P, Q, R, T.

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Phương pháp giải : 

Sử dụng các cách xác định mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Có 3 cách xác định mặt phẳng:

+) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.

+) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng.

+) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song cho trước.

Chọn D.

Đáp án A: 

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua 4 điểm không thẳng hàng.

Đáp án B: 

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một đường thẳng và một điểm.

Đáp án C: 

 Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm.

Đáp án D: 

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song cho trước.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAO} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng:

Phương pháp giải : 

Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Dễ thấy \(\left( {SAO} \right)\) và \(\) có 1 điểm chung là \(S\).

Ta có \(O = AC \cap BD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}O \in AO \subset \left( {SAO} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow O \in \left( {SAO} \right) \cap \left( {SBD} \right)\).

Vậy \(\left( {SAO} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\) với \(O = AC \cap BD\).

Chọn D.

Đáp án A: 

\(SA\)

Đáp án B: 

\(SB\)

Đáp án C: 

\(SC\)

Đáp án D: 

\(SO\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho tứ giác lồi \(ABCD\), \(S\) là điểm nằm ngoài mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(M\) là trung điểm của \(SC\). Hai đường thẳng nào sau đây cắt nhau ?

Phương pháp giải : 

Hai đường thẳng trong không gian cắt nhau khi và chỉ khi chúng đồng phẳng và không song song.

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(M\) là trung điểm của \(SC \Rightarrow M \in SC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow M \in \left( {SAC} \right)\).

\( \Rightarrow AM \subset \left( {SAC} \right)\).

\(O = AC \cap BD \Rightarrow O \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right)\).

\( \Rightarrow SO \subset \left( {SAC} \right)\).

Do đó \(AM,\,\,SO\) đồng phẳng và không song song, vậy chúng cắt nhau.

Chọn A

Đáp án A: 

\(SO\) và \(AM\)

Đáp án B: 

\(AM\) và \(SB\)

Đáp án C: 

 \(BM\) và \(SD\)

Đáp án D: 

 \(DM\) và \(SB\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cắt nhau theo giao tuyến \(d\). Trong \(\left( P \right)\) cho đường thẳng \(a\), trong \(\left( Q \right)\) cho đường thẳng \(b\). Giả sử \(a \cap b = M,\,\,a \cap d = N,\,\,b \cap d = K\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a \cap b = M\\b \subset \left( Q \right)\end{array} \right. \Rightarrow a \cap \left( Q \right) = M\).

\(\left\{ \begin{array}{l}a \cap d = N\\d = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \Rightarrow d \subset \left( Q \right)\end{array} \right. \Rightarrow a \cap \left( Q \right) = N\)

\( \Rightarrow M \equiv N\).

Chứng minh tương tự ta có \(P \equiv N\).

Vậy ba điểm \(M,\,\,N,\,\,K\) trùng nhau.

Chọn B

Đáp án A: 

Ba điểm \(M,\,\,N,\,\,K\) thẳng hàng. 

Đáp án B: 

Ba điểm \(M,\,\,N,\,\,K\) trùng nhau.

Đáp án C: 

 Ba điểm \(M,\,\,N,\,\,K\) lập thành tam giác cân.

Đáp án D: 

Ba điểm \(M,\,\,N,\,\,K\) lập thành tam giác vuông.

Câu hỏi 47

Câu hỏi: 

Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Tính góc giữa hai đường thẳng \(IC\) và \(AC\), với \(I\) là trung điểm của \(AB\).

Phương pháp giải : 

Sử dụng các tính chất của tam giác đều.

Lời giải chi tiết : 

Tam giác \(ABC\) đều \( \Rightarrow \) Trung tuyến \(IC\) đồng thời là phân giác.

\( \Rightarrow \angle \left( {IC;AC} \right) = \angle ACI = \dfrac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\).

Chọn B.

Đáp án A: 

 \({150^0}\)  

Đáp án B: 

 \({30^0}\)    

Đáp án C: 

 \({170^0}\) 

Đáp án D: 

 \({10^0}\)

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(\Delta ABC\). Gọi \(I\) là hình chiếu song song của \(G\)lên mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) theo phương chiếu \(AD.\) Chọn khẳng định đúng.

Phương pháp giải : 

+) \(I\) là hình chiếu của \(G\) lên mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) theo phương chiếu \(AD\) \( \Rightarrow GI//AD\).

+) Áp dụng định lí Ta-lét.

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\).

Trong \(\left( {AMD} \right)\) kẻ \(GI//AD,\,\,I \in MD \Rightarrow I \in \left( {BCD} \right)\)

Khi đó \(I\) là hình chiếu của \(G\) lên mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) theo phương chiếu \(AD\).

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\dfrac{{DI}}{{DM}} = \dfrac{{AG}}{{AM}} = \dfrac{2}{3}\), lại có \(DM\) là trung tuyến của \(\Delta BCD \Rightarrow I\) là trọng tâm tam giác \(BCD\).

Chọn C.

Đáp án A: 

 \(I\) là điểm bất kì trong tam giác \(\Delta BCD.\)

Đáp án B: 

 \(I\) là trực tâm tam giác \(\Delta BCD.\)

Đáp án C: 

 \(I\) là trọng tâm tam giác \(\Delta BCD.\)   

Đáp án D: 

 \(I\) là thỏa mãn \(IG \bot \left( {BCD} \right).\)

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho bốn điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\) không cùng nằm trên một mặt phẳng. Trên \(AB,\,\,AD\) lần lượt lấy các điểm \(M\) và \(N\) sao cho \(MN\) cắt \(BD\) tại \(I\). Điểm \(I\) không thuộc mặt phẳng nào sau đây?

Phương pháp giải : 

\(\left\{ \begin{array}{l}I \in d\\d \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in \left( P \right)\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(I = MN \cap BD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in MN \subset \left( {CMN} \right)\\I \in BD \subset \left( {BCD} \right)\\I \in BD \subset \left( {ABD} \right)\end{array} \right.\).

Do đó điểm \(I\) thuộc các mặt phẳng \(\left( {BCD} \right),\,\,\,\left( {ABD} \right),\,\,\left( {CMN} \right)\).

Chọn D

Đáp án A: 

 \(\left( {BCD} \right)\)

Đáp án B: 

\(\left( {ABD} \right)\)

Đáp án C: 

 \(\left( {CMN} \right)\)

Đáp án D: 

 \(\left( {ACD} \right)\)

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang \(\left( {AD\parallel BC} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là:

Phương pháp giải : 

Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết : 

Trong \(\left( {ABCD} \right)\) gọi \(I = AC \cap BM\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}I \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\I \in BM \subset \left( {MSB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I\) là điểm chung của \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {MSB} \right)\).

Dễ thấy \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {MSB} \right)\) có điểm chung thứ hai là \(S\).

Vậy \(SI\) với \(I = AC \cap BM\).

Chọn A

Đáp án A: 

 \(SI\) với \(I = AC \cap BM\)

Đáp án B: 

 \(SJ\) với \(J = AM \cap BD\)

Đáp án C: 

 \(SO\) với \(O = AC \cap BD\)

Đáp án D: 

\(SP\) với \(P = AB \cap CD\)


Bình luận