Diện tích hình tam giác

Lý thuyết và bài tập bài diện tích hình tam giác, chương III, Toán 5

-   Cho hai hình tam giác bằng nhau (xem hình vẽ)

-   Lấy một hình tam giác đó, cắt theo đường cao để thành hai mảnh tam giác 1 và 2.

-   Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD (xem hình vẽ).

Dựa vào hình vẽ, ta có:

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC, có chiều rộng bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 88 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm.

b) Độ dài đáy là 2,3 dm và chiều cao là 1,2 dm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích hình tam giác là:

             \(\dfrac{8 \times 6}{2}=24 \;(cm^2)\)

b) Diện tích hình tam giác là:

             \(\dfrac{2,3 \times 1,2}{2}= 1,38 \;(dm^2)\) 

Bài 2 trang 88 sách giáo khoa Toán lớp 5

Đề bài

Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24 dm

b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2m.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết

a, Đổi \(5m = 50dm\)

Diện tích tam giác đó là:

         \(\displaystyle {{50 \times 24} \over 2} = 600\,\left( {d{m^2}} \right)\)

b, Diện tích tam giác đó là: 


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5