Phép chia

Lý thuyết và bài tập bài Phép chia, chương V, Toán 5

a) Trong phép chia hết

Chú ý:   Không có phép chia cho số 0.

             \(a : 1 = a\)

             \(a : a = 1\) (\(a\) khác \(0\))

             \(0 : b = 0\) (\(b\) khác \(0\))

b) Trong phép chia có dư

Chú ý:     Số dư phải bé hơn số chia.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 163 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Tính rồi thử lại (theo mẫu):

a) 8192 : 32 ;                         15335 : 42.

b) 75,95 : 3,5 ;                        97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)

Chú ý: Phép chia hết: a : b = c, ta có a = c × b (b khác 0)

Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c × b + r (0 < r < b). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. 

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 164 (Phép chia) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Tính: 

a) \(\dfrac{3}{10} : \dfrac{2}{5}\) ;                                              b) \(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{11}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược:

                  \( \dfrac{a}{b} :\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} \times \dfrac{d}{c}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\dfrac{3}{10} : \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{10} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{15}{20} = \dfrac{3}{4}\) ;

Bài 3 trang 164 (Phép chia) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Tính nhẩm:

a) \(25 : 0,1\)                                \(25 × 10\)

    \(48 : 0,01\)                               \(48 × 100\)

    \(95 : 0,1\)                                 \(72 : 0,01\)

b) \(11 : 0,25\)                              \(11 × 4\)

    \(32 : 0,5\)                                \(32 × 2\)

    \(75 : 0,5\)                                \(125 : 0,25\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 4 trang 164 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Tính bằng hai cách:

a) \(\dfrac{7}{11}: \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{11} : \dfrac{3}{5}\) ;                     

b) \((6,24 + 1,26) : 0,75\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức: \( (a + b) : c = a : c + b: c\)

Lời giải chi tiết

a) Cách 1: 

\(\dfrac{7}{11}\) \(:\dfrac{3}{5}\) \(+ \dfrac{4}{11}\) \(: \dfrac{3}{5}\)

\(= \dfrac{7}{11}  \times \dfrac{5}{3}+ \dfrac{4}{11}  \times \dfrac{5}{3}\)

\(= \dfrac{35}{33}+ \dfrac{20}{33}\) 


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5