Đề bài
Tính rồi so sánh kết quả tính:
a) \(5 : 0,5\) và \(5 × 2\)
\(52 : 0,5\) và \(52 × 2\)
b) \(3 : 0,2\) và \(3 × 5\)
\(18 : 0,25\) và \(18 × 4\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Tìm \(x\):
\(a)\;x\times 8,6 = 387 \) \(b)\;9,5 \times x = 399\)
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết
a) \(x \times 8,6 = 387\)
\(x = 387: 8,6\)
\(x = 45\)
b) \(9,5 \times x = 399\)
\(x = 399 : 9,5\)
\(x = 42\)
Thùng to có \(21l\) dầu, thùng bé có \(15l\) dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có \(0,75l\). Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
- Tính tổng số dầu của hai thùng \(=\) số dầu thùng to có \(+\) số dầu thùng nhỏ có
- Tính số chai dầu \(=\) tổng số dầu của hai thùng \(:\) số lít dầu của \(1\) chai.
Hai thùng có tất cả số lít dầu là:
\(21 + 15 = 36\;(l)\)
Có tất cả số chai dầu là:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\). Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó.
- Tính diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh \(25m\), do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.
- Chiều dài hình chữ nhật \(=\) diện tích \(:\) chiều rộng.
- Chu vi \(= \;(\)chiều dài \(+\) chiều rộng\()\; \times \; 2\).