Đề bài
a) Đọc các số đo:
5m3; 2010cm3; 2005dm3; 10,125m3; 0,109cm3;
0,015dm3; \(\dfrac{1}{4}\)m3; \(\dfrac{95}{1000}\)dm3
b) Viết các số đo thể tích:
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối;
Ba phần tám đề-xi-mét khối;
Không phẩy chín trăm mười chín mét khối.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
0,25m3 là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.
- Dựa vào cách viết các số thập phân bằng nhau: 0,25 = 0,250 = 0,2500 = ...
- Dựa vào cách viết dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,25 = 25%
Lời giải chi tiết
Ta có: 0,25 = 0,250 và 0,25 = 25%.
So sánh các số đo sau đây:
a) 913,232413m3 và 913 232 413cm3.
b) \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 và 12,345m3.
c) \(\dfrac{8372361}{100}\)m3 và 8 372 361dm3.
Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.
+) 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.