Đề bài
a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):
\(\dfrac{162}{10}\); \(\dfrac{734}{10}\); \(\dfrac{5608}{100}\); \(\dfrac{605}{100}\).
Mẫu: \(\dfrac{162}{10} = 16\dfrac{2}{10}\)
Cách làm:
Lấy tử số chia cho mẫu số.
Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
\(\dfrac{45}{10}\); \(\dfrac{834}{10}\); \(\dfrac{1954}{100}\); \(\dfrac{2167}{1000}\); \(\dfrac{2020}{10000}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.
Lời giải chi tiết
\(\dfrac{45}{10}= 4\dfrac{5}{10}= 4,5;\quad 4,5\) đọc là bốn phẩy năm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
\(2,1m = ....dm\) \(5,27m =.... cm\)
\(8,3m = ...cm\) \(3,15m = ...cm\)
Mẫu: \(2,1m=21dm\)
Cách làm: \(\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\).
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
a) Viết phân số \(\dfrac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\).
b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.
c) Có thể viết \(\dfrac{3}{5}\) thành những số thập phân nào?
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\).