Đề bài
Tính:
a) \( \dfrac{7}{9}+\dfrac{9}{10}\) ; b) \( \dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{8}\) ; c) \( \dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{10}\) .
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết
a) \( \dfrac{7}{9}+\dfrac{9}{10}\) \( =\dfrac{70}{90}+\dfrac{81}{90}=\dfrac{151}{90}\) ;
b) \( \dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{8}\) \( =\dfrac{20}{24}+\dfrac{21}{24}=\dfrac{41}{24}\) ;
a) \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{5};\) b) \(1\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{4};\) c) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{6}.\)
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
a) \( \dfrac{5}{8}-\dfrac{2}{5}=\dfrac{25}{40}-\dfrac{16}{40}=\dfrac{9}{40}\)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
\( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=?\)
A. \( \dfrac{7}{9}\) B. \( \dfrac{3}{4}\) C. \( \dfrac{5}{8}\) D. \( \dfrac{4}{12}\)
Ta có: \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}=\dfrac{5}{8}\).
Vậy \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{8}\).
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Mẫu: a) 9m 5dm = 9m + \( \dfrac{5}{10}\)m = \( 9\dfrac{5}{10}\)m.
Dựa vào các cách đổi sau:
1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m;
1dm = 10cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{10}\)dm;
1cm = 10mm, hay 1mm = \( \dfrac{1}{10}\)cm;
b) 7m 3dm = 7m + \( \dfrac{3}{10}\)dm = \( 7\dfrac{3}{10}\)dm;
Biết \( \dfrac{3}{10}\) quãng đường AB dài \(12km\). Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tìm độ dài của \( \dfrac{1}{10}\) quãng đường ta lấy \(12km\) chia cho 3.
- Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của \( \dfrac{1}{10}\) quãng đường nhân với \(10\).
\( \frac{1}{10}\) quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :