Ôn tập và bổ sung về giải toán

Lý thuyết và bài tập bài ôn tập và bổ sung về giải toán, chương I, Toán 5

a) Ví dụ: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4km.

Bảng dưới đây cho biết quãng đường đi được của người đi bộ trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ:

Nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

b) Bài toán: Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Tóm tắt:

2 giờ : 90km

4 giờ : ...km ?

Bài giải:

Cách 1: 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 19 (Ôn tập và bổ sung về giải toán) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Mua \(5m\) vải hết \(80 000\) đồng. Hỏi mua \(7m\) vải loại đó hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giải bài toán đã cho theo phương pháp "rút về đơn vị":

- Tìm số tiền mua \(1m\) vải = số tiền mua \(3m\) vải \(:3\).

- Tìm số tiền mua \(7m\) vải = số tiền mua \(1m\) vải \(\times 7\).

Lời giải chi tiết

Tóm tắt:

\(5m\) : \(80 000\) đồng

\(7m\): ... đồng?

Giải

Mua \(1m\) vải hết số tiền là:

Bài 2 trang 19 (Ôn tập và bổ sung về giải toán) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Có thể giải bằng 2 cách:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

3 ngày: 1200 cây thông

12 ngày: ... cây thông?

Giải

Cách 1:

\(12\) ngày gấp \(3\) ngày số lần là:

Bài 3 trang 19 (Ôn tập và bổ sung về giải toán) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Số dân ở một xã hiện nay có 4000 người.

a) Với mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hằng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người, thì sau một năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Có thể giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số:

- Tìm tỉ số giữa 4000 người và 1000 người.

- Tìm số người tăng lên = 21 × tỉ số giữa 4000 người và 1000 người.


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5