Đề bài
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:
A. \( \dfrac {3}{4}\) B. \( \dfrac {4}{7}\) C. \( \dfrac {4}{3}\) D. \( \dfrac {3}{7}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu:
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Để tìm \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với \(\dfrac{1}{4}\). Từ đó tìm được màu tương ứng của bi.
Lời giải chi tiết
\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi gồm số viên bi là:
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}\); \(\dfrac{5}{8}\); \(\dfrac{15}{25}\);
\(\dfrac{9}{15}\); \(\dfrac{20}{32}\); \(\dfrac{21}{35}\).
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau.
Ta có:
So sánh các phân số:
a) \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{2}{5}\); b) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{8}\); c) \(\dfrac{8}{7}\) và \(\dfrac{7}{8}\).
Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
- So sánh với 1.
a) Ta có: \(\dfrac{3}{7}=\dfrac{3 \times 5}{7 \times 5}=\dfrac{15}{35}\); \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times 7}{5 \times 7}= \dfrac{14}{35}\).
a) Viết các phân số \(\dfrac{6}{11}\) ; \(\dfrac{23}{33}\) ; \(\dfrac{2}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\dfrac{8}{9}\) ; \(\dfrac{8}{11}\) ; \(\dfrac{9}{8}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
So sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
a) Chọn MSC là 33. Quy đồng mẫu số các phân số ta có :