Luyện tập trang 60 SGK Toán 5

Lý thuyết và bài tập bài luyện tập trang 60 SGK Toán 5, chương II, Toán 5
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 60 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

a) Ví dụ: 

+) \(142,57 \times  0,1 = \;?\)

              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{142,57}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,0,1}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,14,257}\end{array}\)

\(142,57 \times  0,1 = 14,275\)

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(142,57\) sang bên trái một chữ số ta cũng được \(14,257\)

+) \(531,75 \times 0,01 = \;?\)

Bài 2 trang 60 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?

\(1000ha\);              \(125ha\);                \(12,5ha\);               \(3,2ha\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng cách đổi \(1km^2 =100ha\) hay \( \displaystyle 1ha ={{1} \over {100}} km^2\) để viết các số đo dưới dạng phân số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết

\( \displaystyle1000ha ={{1000} \over {100}}\,km^2= 10\,km^2\)

Bài 3 trang 60 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 \;000 \;000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Bản đồ ghi tỉ lệ \(1:1 \;000 \;000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 \;000 \;000cm\) trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với \(1 \;000 \;000\).
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-mét. 


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5