Hỗn số

Lý thuyết và bài tập bài hỗn số, chương I, Toán 5

- Có \(2\) cái bánh và \( \dfrac{3}{4}\) cái bánh.

\(2\) và \( \dfrac{3}{4}\) hay  \(2+ \dfrac{3}{4}\) viết thành \( 2\dfrac{3}{4}\)

Ta nói gọn là "có 2 và \( \dfrac{3}{4}\) cái bánh" và viết gọn là \( 2\dfrac{3}{4}\) cái bánh.

\( 2\dfrac{3}{4}\) gọi là hỗn số. 

\( 2\dfrac{3}{4}\) đọc là: hai và ba phần tư.

\( 2\dfrac{3}{4}\) có phần nguyên là \(2\), phần phân số là \( \dfrac{3}{4}\).

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 12 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết

a) \(2\dfrac{1}{4}\) : Hai và một phần tư.

b) \(2\dfrac{4}{5}\): Hai và bốn phần năm.

c) \(3\dfrac{2}{3}\): Ba và hai phần ba.

Bài 2 trang 13 sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

a) 

b) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

Lời giải chi tiết

a) 

b) 


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5