Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bài soạn văn siêu ngắn Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, Tuần 9, Soạn văn 10 siêu ngắn, tập 1
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 88 SGK Ngữ văn 10, tập 1

+ Sử dụng thuật ngữ của chuyên ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, chính trị, khoa học, văn nghệ…

+ Đoạn trích tách dòng sau mỗi câu giúp các luận điểm được trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ theo dõi.

+ Sử dụng các từ ngữ chỉ thứ tự giúp đánh dấu luận điểm: một là, hai là, ba là.

+ Sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu  ngoặc kép.

Câu 2 trang 88 SGK Ngữ văn 10, tập 1

+ Đoạn hội thoại có sự chuyển đổi lượt lời, đổi vai người nói, người nghe.

+ Có sự phối hợp giữa lời nói, cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, vuốt mồ hôi trên mặt, liếc mắt, cười tít.

+ Sử dụng các từ hô gọi (này, kìa, ơi, nhỉ), các từ khẩu ngữ (mấy, có khối, đầy, thật đấy, nói khoác, đằng ấy), dùng câu tỉnh lược, câu cảm thán, dùng kết cấu câu hay  gặp trong ngôn ngữ nói (có…thì…, đã…thì…).

Câu 3 trang 88 SGK Ngữ văn 10, tập 1

a. Bỏ các từ thì, đã; thay từ hết ý bằng từ rất.

b. Bỏ từ như, thay cụm từ vống lên bằng  cụm từ  quá mức thực tế và cụm từ đến mức vô tội vạ bằng cụm từ một cách tùy tiện.

c. Câu văn tối nghĩa: cần thay cụm từ “chúng chẳng chừa ai sất” bằng cụm “chúng đều bị khai thác hết”.


Giải các môn học khác

Bình luận

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35