Chơi chữ - Môn Ngữ Văn - Lớp 7 - Tập 1

Bài soạn siêu ngắn cho Chơi chữ, Bài 14, Soạn văn 7 siêu ngắn, Tập 1

I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?

1. Nhận xét nghĩa của các từ lợi:

lợi (1): lợi ích,

lợi (2): thuận lợi.

lợi (3): phần thịt bao quanh chân răng.

2. Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng đồng âm khác nghĩa của từ ngữ.

3. Việc sử dụng từ lợi trên làm cho câu văn trở nên dí dỏm, hài hước.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 165, Ngữ văn 7, tập 1

Những từ ngữ để chơi chữ:

   Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, trâu lỗ, ráo, hổ mang, lằn, trâu lỗ => đều có ý chỉ các loài rắn, chơi chữ gần nghĩa.

Câu 2 trang 165, Ngữ văn 7, tập 1

Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau:

Thịt, mỡ, dò, nem, chả (những món ăn làm từ chất liệu thịt)

Nứa, tre, trúc, hóp (thuộc họ nhà tre)

⟹ Cách nói trên là chơi chữ.

Câu 3 trang 166, Ngữ văn 7, tập 1

Sưu tầm 1 số cách chơi chữ:

Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?

Núi bao nhiêu tuổi núi là núi non?

⟹Từ non có nhiều nghĩa.

Còn trời, còn nước, còn non

Còn cô bán rượu, anh còn say sưa

⟹ Chơi chữ bằng từ nhiều nghĩa và lời nói nước đôi.

Câu 4 trang 166, Ngữ văn 7, tập 1

Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ từ đồng âm:

Gói cam: những quả cam

Khổ tận cam lai (khổ: đắng; hết: hết; cam: ngọt; lai: đến): đắng hết, ngọt đến tức là hết khổ sẽ đến sướng.


Giải các môn học khác

Bình luận

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34