- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Có hiện tượng từ đồng nghĩa vì ta thấy có những từ phát âm khác nhau nhưng nó lại có những nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ ngữ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
bé
nhỏ
lớn, to
thắng
thành công
thua, bại
chăm chỉ
cần cù, siêng năng, chịu khó
lười nhác
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau.
- Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
Giống nhau
Đều có từ hai nét nghĩa trở lên, giống nhau về cách phát âm.
Khác nhau
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Thành ngữ có thể là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ.
Những thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
Thành ngữ Hán Việt
Thành ngữ thuần Việt
Bách chiến bách thắng
Trăm trận trăm thắng
Bán tín bán nghi
Nửa tin nửa ngờ
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ⟹ Đồng không mông quạnh.
- Phải cố gắng đến cùng ⟹ Còn nước còn tát.
- Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái ⟹ Con dại cái mang.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì ⟹ Giàu nứt đố đỏ vách.
- Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Các dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ vòng.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn thêm thú vị.
- Một số vị dụ về chơi chữ:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
***
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.