Đại từ - Môn Ngữ Văn - Lớp 7 - Tập 1

Bài soạn siêu ngắn cho Đại từ, Bài 4, Soạn văn 7 siêu ngắn, Tập 1

I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ?

1. 

Từ  ở đoạn (1) trỏ “em tôi”. Từ nó ở đoạn (2) trỏ con gà của anh Bốn Linh.

- Nhờ vào các từ ngữ mà nó thay thế ở các câu văn trước mà ta biết nghĩa của hai từ nó.

2.

- Từ “thế” trong đoạn (3) trỏ việc phải chia đồ chơi ra.

- Do trước đó mẹ nói tới vấn đề chia đồ chơi ra nên ta hiểu được nghĩa của từ thế.

3. Từ “ai” ở đây là đại từ phiếm chỉ dùng để hỏi.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 56, SGK Ngữ văn 7, tập 1

a) Xếp các đại từ vào bảng:

b) Xác định nghĩa của đại từ mình:

Cậu giúp đỡ mình nhé! : ngôi thứ nhất.

Mình về … cười: ngôi thứ ba

Câu 2 trang 57, SGK Ngữ văn 7, tập 1

  Các ví dụ tương tự:

- “Từ nay tôi cạch đến già

Tôi chẳng dám cấy ruộng  nữa đâu

Ruộng  vừa xấu vừa sâu

Vừa bé hạt thóc vừa lâu đồng tiền”

(Ca dao)

 đi đâu đấy?

Câu 3 trang 57, SGK Ngữ văn 7, tập 1

 Đặt câu:

- Hoa vẽ đẹp đến nỗi ai cũng phải khen.

- Biết làm sao bây giờ?

- Củi càng khô bao nhiêu, lửa càng cháy to bấy nhiêu.

Câu 4 trang 57, SGK Ngữ văn 7, tập 1

- Đối với bạn ở lớp, cùng lứa tuổi, em nên xứng là cậu – tớ, cậu – mình.

- Đối với những trường hợp xưng hô thiếu lịch sự thì em sẽ góp ý nhẹ nhàng để bạn thay đổi.

Câu 5 trang 57, SGK Ngữ văn 7, tập 1

- Từ xưng hô tiếng Việt phong phú hơn về số lượng hơn so với tiếng Anh:

+ Trong tiếng Việt có: chú, bác, mình, anh, em, dì, cô, …

+ Trong tiếng Anh chỉ có: I – you.

- Về ý nghĩa biểu cảm:

+ Từ xưng hô trong tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng và tinh tế hơn.

+ Từ xưng hô trong tiếng Anh ít biểu cảm.


Giải các môn học khác

Bình luận

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34