Từ láy - Môn Ngữ Văn - Lớp 7 - Tập 1

Bài soạn siêu ngắn cho Từ láy , Bài 3, Soạn văn 7 siêu ngắn, Tập 1

I. CÁC LOẠI TỪ LÁY

1.

- Từ láy đăm đăm: có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.

- Từ láy mếu máo: có sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng.

- Từ láy liêu xiêu: có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.

2. Phân loại từ láy:

- Láy toàn bộ: đăm đăm

- Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu 1 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

a) Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.

b) Xếp vào bảng phân loại:

Từ láy toàn bộ

bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp

Từ láy bộ phận

nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề

Câu 2 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

Các từ láy đó là:

   lấp ló, nho nhỏ, nhức nhốikhang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

Câu 3 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

Các từ thích hợp là:

- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:

a) nhẹ nhàng

b) nhẹ nhõm

- xấu xí, xấu xa:

a) xấu xa

b) xấu xí.

- tan tành, tan tác:

a) tan tành

b) tan tác

Câu 4 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

Đặt câu:

- Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn.

- Em không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt.

Bạn Lan ăn uống nhỏ nhẻ, từ tốn.

- Nói xấu người khác là rất nhỏ nhen.

- Những món quà tuy nhỏ nhoi nhưng mang lại nhiều ý nghĩa.

Câu 5 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép.

Câu 6 trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1

Chiền: có nghĩa là chùa.

: có nghĩa là đầy đủ.

rớt: có nghĩa là: rơi

hành: có nghĩa là làm, thực hành.

⟹ Như vậy, các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành đều là từ ghép.


Giải các môn học khác

Bình luận

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34