Bài 1. Quy tắc đếm

Lý thuyết và bài tập cho bài 1 Quy tắc đếm, Chương 2, Phần đại số và giải tích, Lớp 11

Đóng vai trò quan trọng trong Đại số tổ hợp và trong nhiều ứng dụng

1. Quy tắc cộng

Có \(k\) phương án \({A_1},{A_2},{A_3},...,{A_k}\) để thực hiện công việc. Trong đó:

- Có \({n_1}\) cách thực hiện phương án \({A_1}\),

- Có \({n_2}\) cách thực hiện phương án \({A_2}\)

- Có \({n_k}\) cách thực hiện phương án \({A_k}\).

Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: \({n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) cách.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 44 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Trong ví dụ 1, kí hiệu A là tập hợp các quả cầu trắng, B là tập hợp các quả cầu đen. Nêu mối quan hệ giữa số cách chọn một quả cầu và số các phần tử của hai tập A, B.

 

Lời giải chi tiết

Số cách chọn một quả cầu = tổng số các phần tử của hai tập A, B

Câu hỏi 2 trang 45 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Từ thành phố A đến thành phố B có ba con đường, từ B đến C có bốn con đường (h.25). Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C, qua B?

 

Lời giải chi tiết

* Từ A đến B có 3 cách

* Từ B đến C có 4 cách

Áp dụng quy tắc nhân ta có: 3.4 = 12 cách đi từ A đến C, qua B

Bài 1 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Từ các chữ số \(1, 2, 3, 4\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:

 a

Một chữ số ?

Phương pháp giải:

Liệt kê và đếm.

Lời giải chi tiết:

Có \(4\) số là 1, 2, 3, 4.

Cách khác:

Gọi số có 4 chữ số là a.

Có 4 cách chọn a nên có tất cả 4 số cần tìm.

 b

Hai chữ số ?

Phương pháp giải:

Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline{ab}\), với \(a, b ∈ \left\{{1, 2, 3, 4}\right\}\).

Bài 2 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Từ các chữ số \(1, 2, 3, 4, 5, 6\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn \(100\) ?

Bài 3 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Các thành phố \(A, B, C, D\) được nối với nhau bởi các con đường như hình 26. Hỏi:

 

a

Có bao nhiêu cách đi từ \(A\) đến \(D\) mà qua \(B\) và \(C\) chỉ một lần ?

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Để đi từ \(A\) đến \(D\) mà qua \(B\) và \(C\) chỉ một lần, phải thực hiện liên tiếp ba hành động sau đây:

Bài 4 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và bốn kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây ?


Giải các môn học khác

Bình luận

 Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

Chương 2: Tổ hợp xác suất

 Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

Chương 4: Giới hạn

Chương 5: Đạo hàm

Ôn tập cuối năm Đại số và giải tích 11