Ôn tập chương 2 - Tổ hợp - Xác suất

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương 2 - Tổ hợp - Xác suất, Phần đại số và giải tích, Lớp 11
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 3 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử và một tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử.

Video hướng dẫn giải

Bài 4 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11

Có bao nhiêu số chẵn có \(4\) chữ số được tạo thành từ các số \(0, 1, 2, 3, 4, 5, 6\) sao cho:

 a

Các chữ số có thể giống nhau

Phương pháp giải:

Sử dụng linh hoạt các quy tắc đếm.

Lời giải chi tiết:

Tập hợp \(A = \left\{{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}\right\}\)

Gọi số có \(4\) chữ số tạo thành là \(\overline {abcd} \)

Ta có: \(\overline {abcd} \) chẵn nên:

Bài 5 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11

Xếp ngẫu nhiên ba bạn nam và ba bạn nữ ngồi vào sáu ghế kê theo hàng ngang. Tìm xác suất sao cho:

 a

Nam, nữ ngồi xen kẽ nhau

Phương pháp giải:

Đánh số thứ tự ghế và chọn ghế sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ nhau.

Lời giải chi tiết:

Số cách xếp \(3\) nam và \(3\) nữ vào \(6\) ghế là \(6!\) Cách.

Suy ra: \(n(\Omega ) = 6! = 720\)

a) Ta gọi \(A\) là biến cố : “Nam, nữ ngồi xen kẽ nhau”

Ta đánh số ghế như sau:

Bài 6 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11

Từ một hộp chứa sáu quả cầu trắng và bốn quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn quả. Tính xác suất sao cho:

 a

Bốn quả lấy ra cùng màu

Phương pháp giải:

Chia làm 2 TH:

TH1: Chọn 4 quả cùng màu trắng.

TH2: Chọn 4 quả cùng màu đen.

Lời giải chi tiết:

Phép thử: "Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu từ hộp 10 quả cầu".

Số phần tử của không gian mẫu: \(n(\Omega ) = C_{10}^4 = 210\)

Bài 7 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Gieo một con xúc sắc ba lần. Tính xác suất sao cho mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần.

Bài 8 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho một lục giác đều \(ABCDEF\). Viết các chữ cái \(ABCDEF\) vào \(6\) cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là:

 a

Các cạnh của lục giác

Phương pháp giải:

Tính số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right)\).

Tính số phần tử của biến cố A: \(n\left( A \right)\).

Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

Lời giải chi tiết:

Bài 9 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Gieo đồng thời hai con súc sắc. Tính xác suất sao cho:

LG a

Hai con xúc sắc đều xuất hiện mặt chẵn

Phương pháp giải:

Tính số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right)\)

Tính số phần tử của biến cố A: \(n\left( A \right)\).

Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

Lời giải chi tiết:

Không gian mẫu là: \(\Omega  = \left\{ {(i,j) |1\le i,j \le 6} \right\}\) \( \Rightarrow n(\Omega ) = {6^2} = 36\)

Bài 10 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Lấy hai con bài từ cỗ bài tú lơ khơ \(52\) con. Số cách lấy là:

A. 104                        B. 1326

C. 450                        D. 2652

Bài 11 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Năm người được xếp ngồi vào quanh một bàn tròn với năm ghế. Số cách xếp là:

A. 50                       B. 100                    C. 120                 D. 24

Bài 12 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Gieo một con xúc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là:

A. \({{12} \over {36}}\)             B. \({{11} \over {36}}\)           C. \({6 \over {36}}\)              D. \({8 \over {36}}\)

Bài 13 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:

A. \({9 \over {30}}\)            B. \( - {9 \over {30}}\)          C. \({{10} \over {30}}\)            D. \({6 \over {30}}\)

Bài 14 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Gieo ba con xúc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con như nhau là:

A. \({{12} \over {216}}\)                       B. \({1 \over {216}}\)

C. \({6 \over {216}}\)                       D. \({3 \over {216}}\)

Bài 15 trang 78 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là:

A. \({4 \over {16}}\)                B. \({2 \over {16}}\)                C. \({1 \over {16}}\)                      D. \({6 \over {16}}\)


Giải các môn học khác

Bình luận

 Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

Chương 2: Tổ hợp xác suất

 Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

Chương 4: Giới hạn

Chương 5: Đạo hàm

Ôn tập cuối năm Đại số và giải tích 11