Bài 4. Phép thử và biến cố

Lý thuyết và bài tập cho bài 4 Phép thử và biến cố, Chương 2, Phần đại số và giải tích, Lớp 11

Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả

A. Tóm tắt kiến thức:

I. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu:

1. Phép thử ngẫu nhiên:

Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, tuy nhiên có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó. Trong "Xác suất" ở trường phổ thông, ta chỉ xét những phép thử ngẫu nhiên có hữu hạn các kết quả có thể có.

Sau đây, ta sẽ gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử.

2. Không gian mẫu:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 60 SGK Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Hãy liệt kê các kết quả có thể của phép thử gieo một con súc sắc.

Lời giải chi tiết

Các kết quả có thể của phép thử gieo một con súc sắc: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Bài 1 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11

Gieo một đồng tiền ba lần:

 a

Mô tả không gian mẫu.

Phương pháp giải:

Mô tả không gian mẫu bằng cách liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Không gian (KG) mẫu: gồm \(8\) phần tử

\( Ω=\){SSS, SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN}.

Trong đó S là kí hiệu mặt sấp và N là kí hiệu mặt ngửa.

 b

Xác định các biến cố:

A: "Lần đầu xuất hiện mặt sấp";

B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần";

C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần".

Bài 2 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11

Gieo một con súc sắc hai lần.

 a

Mô tả không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Phép thử \(T\) được xét là: "Gieo một con súc sắc hai lần".

Không gian mẫu: \(Ω \)={(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)}

Không gian mẫu có \(36\) phần tử.

Cách viết khác:

Ω = {(i, j) | i, j = 1, 2, 3, 4, 5, 6 }

Bài 3 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11

Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số \(1, 2, 3, 4\). Lấy ngẫu nhiên hai thẻ.

 a

Mô tả không gian mẫu

Phương pháp giải:

Mô tả không gian mẫu bằng cách liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Phép thử \(T\) được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên hai thẻ".

Đồng nhất mỗi thẻ với chữ số ghi trên thẻ đó, ta có: Mỗi một kết quả có thể có các phép thử  là một tổ hợp chập \(2\) của \(4\) chữ số \(1, 2, 3, 4\).

Bài 4 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11

Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Kí hiệu \(A_k\) là biến cố: "Người thứ \(k\) bắn trúng", \(k = 1, 2\).

 a

Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố \(A_1,A_2\) :

\(A\): "Không ai bắn trúng";

\(B\): "Cả hai đều bắn trúng";

\(C\): "Có đúng một người bắn trúng";

\(D\): "Có ít nhất một người bắn trúng".

Phương pháp giải:

Sử dụng các khái niệm biến cố đối, biến cố xung khắc, các phép toán trên các biến cố.

Lời giải chi tiết:

Bài 5 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11

Từ một hộp chứa \(10\) cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số \(1, 2, 3, 4, 5\) màu đỏ, thẻ đánh số \(6\) màu xanh và các thẻ đánh số \(7, 8, 9, 10\) màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một thẻ.

 a

Mô tả không gian mẫu.

Phương pháp giải:

Liệt kê số phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Phép thử \(T\) được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên một thẻ".

Không gian mẫu được mô tả bởi tập \(Ω = \left\{{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}\right\}\).

 b

Bài 6 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11

Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả bốn lần ngửa thì dừng lại.

 a

Mô tả không gian mẫu.

Phương pháp giải:

Liệt kê các phần tử.

Lời giải chi tiết:

Không gian mẫu của phép thử đã cho là:

\(Ω = \left\{{S,NS, NNS, NNNS, NNNN}\right\}\)

 b

Xác định các biến cố:

\(A\) = "Số lần gieo không vượt quá ba";

\(B\) = "Số lần gieo là bốn".

Phương pháp giải:

Liệt kê các phần tử.

Bài 7 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11

Từ một hộp chứa năm quả cầu được đánh số \(1, 2, 3, 4, 5\), lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai lần mỗi lần một quả và xếp theo thứ tự từ trái sang phải.

 a

Mô tả không gian mẫu

Phương pháp giải:

Liệt kê các phần tử của các tập hợp.

Lời giải chi tiết:

Phép thử \(T\) được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai lần mỗi lần một quả và xếp theo thứ tự từ trái qua phải".

Không gian mẫu:


Giải các môn học khác

Bình luận

 Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

Chương 2: Tổ hợp xác suất

 Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

Chương 4: Giới hạn

Chương 5: Đạo hàm

Ôn tập cuối năm Đại số và giải tích 11