Viết công thức tính số hoán vị của tập gồm \(n\) phần tử (\(n > 1\)). Nêu ví dụ.
Lời giải chi tiết
_ Số hoán vị của \(n\) phần tử là \(P_n= n!\,\,\,\, (n > 1)\)
_ Ví dụ: Từ các chữ số \(1, 2, 3, 4\) ta có thể lập được \(P_4=4!\) số gồm \(4\) chữ số đôi một khác nhau (do mỗi số lập được là một hoán vị của \(4\) phần tử).
Phát biểu định nghĩa cấp số cộng và công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của một cấp số cộng.
Lời giải chi tiết
Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó và một số \(d\) không đổi, nghĩa là: \((u_n)\) là cấp số cộng \(⇔ ∀ n ≥ 2, u_n= u_{n+1}+ d\)
Số \(d\) gọi là công sai của cấp số cộng.
Tổng của \(n\) số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là:
Phát biểu định nghĩa cấp số nhân và công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của một cấp số nhân.
Lời giải chi tiết
Cấp số nhân là một dãy các số (hữu hạn hoặc vô hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó và một số \(q\) không đổi.
\((u_n)\) là cấp số nhân \(⇔ ∀ n ≥ 2, u_n= u_{n-1} .q\)
Số \(q\) gọi là công bội của cấp số nhân.
Tổng của \(n\) số hạng đầu tiên của một cấp số nhân là: \({S_n} = {{{u_1}(1 - {q^n})} \over {1 - q}}\,\,\,(q \ne 1)\)
Dãy số \((u_n)\) thỏa mãn điều kiện gì thì được gọi là có giới hạn \(0\) khi \(n\) dần tới dương vô cực.
Lời giải chi tiết
Ta nói dãy số \((u_n)\) có giới hạn là \(0\) khi \(n\) dần tới dương vô cực, nếu \(|u_n|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = 0\) hay \(u_n\rightarrow 0\) khi \(n \rightarrow +∞\)
Định nghĩa hàm số có giới hạn \(+ ∞\) khi \(x \rightarrow - ∞\)
Lời giải chi tiết
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \((-∞, a)\)
Ta nói hàm số \(f(x)\) có giới hạn là \(+ ∞\) khi \(x \rightarrow - ∞\) nếu với dãy số \((x_n)\) bất kì, \(x_n< a\) và \(x_n \rightarrow - ∞\), ta có \(f(x_n) \rightarrow +∞\).
Kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty \)
Phát biểu định nghĩa đạo hàm của hàm số \(y = f(x)\) tại \(x = x_0\)
Lời giải chi tiết
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \((a, b)\) và \(x_0∈ (a, b)\)
Nếu tồn tại \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {{f(x) - f({x_0})} \over {x - {x_0}}}\] thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số \(y = f(x)\) tại điểm \(x_0\) và kí hiệu \(f’(x_0)\)
Tức là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)