-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
65 bài tập trắc nghiệm nguyên hàm mức độ nhận biết, thông hiểu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Nguyên hàm
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Xét \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất nguyên hàm: \(\int {\left( {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right)} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx \pm \int {g\left( x \right)} \,dx\) và công thức nguyên hàm từng phần \(\int {udv} - uv - \int {vdu} \).
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là \(\int {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}} \,dx = {\left( {\int {f\left( x \right)} \,dx} \right)^2}\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(\int {\left( {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right)} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx + \int {g\left( x \right)} \,dx\).
Đáp án B:
\(\int {\left( {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right)} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx - \int {g\left( x \right)} \,dx\).
Đáp án C:
\(\int {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}} \,dx = {\left( {\int {f\left( x \right)} \,dx} \right)^2}\).
Đáp án D:
\(\int {f\left( x \right)} \,d\left( {g\left( x \right)} \right) = f\left( x \right)g\left( x \right) - \int {g\left( x \right)} \,d\left( {f\left( x \right)} \right)\).
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3 - 2x\) là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {3 - 2x} \right)dx = - {x^2} + 3x + C} } \).
Chọn B.
Đáp án A:
\(3{x^2} - 2x + C\)
Đáp án B:
\( - {x^2} + 3x + C\)
Đáp án C:
\( - {x^2} + C\)
Đáp án D:
\( - 2{x^2} + 3x + C\)
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm: \(\int {\sin nxdx} = - \frac{1}{n}\int {\cos nxdx} .\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\sin 2xdx} = - \frac{1}{2}\cos 2x + C.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\( - 2\cos 2x + C\)
Đáp án B:
\(2\cos 2x + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{1}{2}\cos 2x + C\)
Đáp án D:
\( - \dfrac{1}{2}\cos 2x + C\)
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Phương pháp giải :
Sử dụng các tính chất cơ bản của tích phân và các công thức nguyên hàm của hàm số cơ bản để chọn đáp án đúng:
\(\begin{array}{l}\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \,\,\,\left( {k \ne 0} \right)\\\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \\\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \\\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \pm \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} = \int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right]dx} \end{array}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C\) (C là hằng số) \( \Rightarrow \) đáp án B đúng.
\(\int {\sin xdx = - \cos x + C} \) (C là hằng số) \( \Rightarrow \) đáp án C đúng.
\(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\) (C là hằng số) \( \Rightarrow \) đáp án D đúng.
\( \Rightarrow \)Chỉ có đáp án A sai.
Chọn A.
Đáp án A:
\(\int {f\left( x \right)g\left( x \right)dx} = \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \).
Đáp án B:
\(\int {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C\) (C là hằng số)
Đáp án C:
\(\int {\sin xdx = - \cos x + C} \) (C là hằng số)
Đáp án D:
\(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\) (C là hằng số)
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
\(\int {\dfrac{1}{x}dx} \) bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\ln \left| x \right| + C\)
Đáp án B:
\(\ln x + C\)
Đáp án C:
\( - \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{{{x^2}}} + C\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 3x\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác: \(\int {\sin axdx} = - \frac{1}{a}\cos ax + C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:\(\int {\sin 3xdx} = - \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\( - \cos 3x + C\)
Đáp án B:
\( - \dfrac{1}{3}\cos 3x + C\)
Đáp án C:
\(\cos 3x + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{3}\cos 3x + C\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \ln x\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu:
Phương pháp giải :
Hàm số \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thì ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} \\F'\left( x \right) = f\left( x \right)\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết :
Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \ln x\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow F'\left( x \right) = \ln x\,\,\,\forall x\, \in \left( {0; + \infty } \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(F'\left( x \right) = \dfrac{1}{{\ln x}}\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Đáp án B:
\(F'\left( x \right) = \ln x\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Đáp án C:
\(F'\left( x \right) = \dfrac{1}{x}\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Đáp án D:
\(F'\left( x \right) = {e^x}\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} + x\) là:
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức tính nguyên hàm:
+)\(\int {{a^x}dx = \dfrac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \).
+)\(\int {{x^a}dx = \dfrac{{{x^{a + 1}}}}{{a + 1}}} \,\,\left( {a \ne - 1} \right)\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {{2^x} + x} \right)dx = \dfrac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + C} } \).
Chọn D.
Đáp án A:
\({2^x} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + C.\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + {x^2} + C.\)
Đáp án C:
\({2^x} + {x^2} + C.\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + C.\)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {3x - 2} \right)\) có một nguyên hàm là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác: \(\int {\cos \left( {ax + b} \right)dx} = \dfrac{1}{a}\sin \left( {ax + b} \right) + C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\cos \left( {3x - 2} \right)dx} = \dfrac{1}{3}\sin \left( {3x - 2} \right) + C\)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{3}\sin \left( {3x - 2} \right) - 2\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {3x - 2} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\sin \left( {3x - 2} \right) - 2\)
Đáp án B:
\(\dfrac{1}{3}\sin \left( {3x - 2} \right) - 2\)
Đáp án C:
\( - \dfrac{1}{3}\sin \left( {3x - 2} \right) - 2\)
Đáp án D:
\( - \sin \left( {3x - 2} \right) - 2\)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + {e^x}\) là:
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức tính nguyên hàm: \(\int {{x^a}} = \frac{{{x^{a + 1}}}}{{a + 1}} + C\), \(\int {{e^x}} = {e^x} + C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {x + {e^x}} \right)dx = \frac{{{x^2}}}{2} + } {e^x} + C\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = 1 + {e^x} + C.\)
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + {e^x} + C.\)
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = \frac{{{x^2} + {e^x}}}{2} + C.\)
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + {e^x}\ln 2 + C.\)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức nguyên hàm nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\), \(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\), \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\,\left( {n \ne - 1} \right)\), \(\int {\cos xdx} = - \sin x + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\int {{e^x}dx = {e^x} + C} \\\int {dx = x + C} \\\int {\dfrac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \\\int {\cos xdx = \sin x + C} \end{array}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\int {{e^x}dx} = - {e^x} + C\)
Đáp án B:
\(\int {dx} = x + C\)
Đáp án C:
\(\int {\dfrac{1}{x}dx} = - \ln x + C\)
Đáp án D:
\(\int {\cos xdx} = - \sin x + C\)
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 3{x^2} + 8\sin x\).
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\); \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = 3{x^2} + 8\sin x\\ \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx = \int {3{x^2}dx + \int {8\sin xdx} } } \\ \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx} = {x^3} - 8\cos x + C.\end{array}\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 6x - 8\cos x + C\).
Đáp án B:
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 6x + 8\cos x + C\).
Đáp án C:
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {x^3} - 8\cos x + C\).
Đáp án D:
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {x^3} + 8\cos x + C\).
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + \dfrac{2}{x}\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản và hàm lượng giác để làm bài.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\sin x + \frac{2}{x}} \right)dx} = - \cos x + 2\ln \left| x \right| + C.} \)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\cos x + 2\ln \left| x \right| + C\)
Đáp án B:
\(\cos x - \dfrac{2}{{{x^2}}} + C\)
Đáp án C:
\( - \cos x + 2\ln \left| x \right| + C\)
Đáp án D:
\( - \cos x + 2\ln x + C\)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^2} + 2x} \right)dx} = \dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} + C\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{1}{3}{x^3} + 2x + C\)
Đáp án B:
\(2x + 2 + C\)
Đáp án C:
\({x^3} + {x^2} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} + C\)
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {\sin kxdx} = - \dfrac{1}{k}\cos kx + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\sin 2xdx} = - \dfrac{1}{2}\cos 2x + C\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(2\cos 2x + C\)
Đáp án B:
\( - 2\cos 2x + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{1}{2}\cos 2x + C\)
Đáp án D:
\( - \dfrac{1}{2}\cos 2x + C\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{2018}^{x}}.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\int{{{2018}^{x}}\,\text{d}x}=\frac{{{2018}^{x}}}{\ln 2018}+C.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(\frac{{{2018}^{x}}}{\log 2018}+C.\)
Đáp án B:
\(\frac{{{2018}^{x\,+\,1}}}{x+1}+C.\)
Đáp án C:
\(\frac{{{2018}^{x}}}{\ln 2018}+C.\)
Đáp án D:
\({{2018}^{x}}.\ln 2018+C.\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Phương pháp giải :
Dựa vào các công thức nguyên hàm cơ bản
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int{\frac{1}{x}\,\text{d}x}=\ln \left| x \right|+C\ne \ln x+C.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(\int{{{e}^{x}}\,\text{d}x}={{e}^{x}}+C.\)
Đáp án B:
\(\int{0\,\text{d}x}=C.\)
Đáp án C:
\(\int{\frac{1}{x}\,\text{d}x}=\ln x+C.\)
Đáp án D:
\(\int{\text{dx}}=x+C.\)
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x - {e^x}\) là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\)\(\left( {n \ne - 1} \right)\), \(\int {{e^x}dx = {e^x} + C} .\)
Lời giải chi tiết :
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {x - {e^x}} \right)dx} = \dfrac{{{x^2}}}{2} - {e^x} + C.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\({x^2} - {e^{x + 1}}
Đáp án B:
\(\dfrac{{{x^2}}}{2} - \dfrac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)
Đáp án C:
\(1 - {e^x} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{{x^2}}}{2} - {e^x} + C\)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right) = {x^2} + 3\) là
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right)\).
Lời giải chi tiết :
\(f\left( x \right) = {x^2} + 3 \Rightarrow F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 3x + C\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{{{x^3}}}{3} + 3x + C\)
Đáp án B:
\({x^3} + 3x + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{{x^3}}}{2} + 3x + C\)
Đáp án D:
\({x^2} + 3x + C\)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right) = 4{x^3}\) là
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\,\left( {n \ne - 1} \right)\).
Lời giải chi tiết :
\(f\left( x \right) = 4{x^3} \Rightarrow F\left( x \right) = {x^4} + C.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(4{x^4} + C\)
Đáp án B:
\(12{x^2} + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{{x^4}}}{4} + C\)
Đáp án D:
\({x^4} + C\)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tính nguyên hàm \(I=\int{\left( {{2}^{x}}+{{3}^{x}} \right)\,\text{d}x}.\)
Phương pháp giải :
Dựa vào công thức nguyên hàm của hàm số mũ cơ bản \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{a}^{x}}dx}=\frac{{{a}^{x}}}{\ln a}+C\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(I=\int{\left( {{2}^{x}}+{{3}^{x}} \right)\,\text{d}x}=\int{{{2}^{x}}\,\text{d}x}+\int{{{3}^{x}}\,\text{d}x}=\frac{{{2}^{x}}}{\ln 2}+\frac{{{3}^{x}}}{\ln 3}+C.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(I=\frac{\ln 2}{2}+\frac{\ln 3}{3}+C.\)
Đáp án B:
\(I=\frac{\ln 2}{{{2}^{x}}}+\frac{\ln 3}{{{3}^{x}}}+C.\)
Đáp án C:
\(I=\frac{{{2}^{x}}}{\ln 2}+\frac{{{3}^{x}}}{\ln 3}+C.\)
Đáp án D:
\(I=-\,\frac{\ln 2}{2}-\frac{\ln 3}{3}+C.\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên R và thỏa mãn \(\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}=4{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2x+C\). Hàm số \(f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau?
Phương pháp giải :
\(f\left( x \right)=\left( \int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx} \right)'\)
Lời giải chi tiết :
\(f\left( x \right)=\left( \int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx} \right)'=12{{x}^{2}}-6x+2\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(f\left( x \right)=12{{x}^{2}}-6x+2+C\)
Đáp án B:
\(f\left( x \right)=12{{x}^{2}}-6x+2\)
Đáp án C:
\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+Cx\)
Đáp án D:
\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+Cx+C'\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm \(\int{{{\sin }^{2}}x\,\text{d}x}.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức hạ bậc, đưa về tìm nguyên hàm của hàm số lượng giác cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int{{{\sin }^{2}}x\,\text{d}x}=\int{\frac{1-\cos 2x}{2}\,\text{d}x}=\frac{1}{2}\int{dx-\frac{1}{2}\int{\cos 2xdx}}=\frac{x}{2}-\frac{\sin 2x}{4}+C.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(\frac{x}{2}+\frac{\sin 2x}{4}+
Đáp án B:
\(\frac{x}{2}+\frac{\sin 2x}{2}+C.\)
Đáp án C:
\(\frac{x}{2}-\frac{\sin 2x}{4}+C.\)
Đáp án D:
\(\frac{x}{2}-\frac{\sin 2x}{2}+C.\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2\sqrt{x}+3x\)là
Phương pháp giải :
\(\int{{{x}^{\alpha }}dx=\frac{{{x}^{\alpha +1}}}{\alpha +1}}+C\)
Lời giải chi tiết :
\(\int{f(x)dx}=\int{\left( 2\sqrt{x}+3x \right)dx}=2\int{{{x}^{\frac{1}{2}}}dx+3\int{xdx}}=2.\frac{{{x}^{\frac{3}{2}}}}{\frac{3}{2}}+3.\frac{{{x}^{2}}}{2}+C=\frac{4}{3}x\sqrt{x}+\frac{3}{2}{{x}^{2}}+C\)
Chọn: B
Đáp án A:
\(2x\sqrt{x}+\frac{3{{x}^{2}}}{2}+C\).
Đáp án B:
\(\frac{4}{3}x\sqrt{x}+\frac{3{{x}^{2}}}{2}+C\).
Đáp án C:
\(\frac{3}{2}x\sqrt{x}+\frac{3{{x}^{2}}}{2}+C\).
Đáp án D:
\(4x\sqrt{x}+\frac{3{{x}^{2}}}{2}+C\).
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=cos3x\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int{f\left( x \right)dx}=\int{c\text{os}3xdx}=\frac{\sin 3x}{3}+C\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(-3\sin 3x+C\)
Đáp án B:
\(-\frac{1}{3}\sin 3x+C\)
Đáp án C:
\(-\sin 3x+C\)
Đáp án D:
\(\frac{1}{3}\sin 3x+C\)
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\tan 2x.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp đổi biến số tìm nguyên hàm của hàm lượng giác : \(\int{\tan xdx=-\ln \left| \cos x \right|+C.}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\int{\tan 2x\,\text{d}x}=\frac{1}{2}\int{\tan 2x\,\text{d}\left( 2x \right)}=-\frac{1}{2}\ln \left| \cos 2x \right|+C.\)
Chọn D
Đáp án A:
\(\int{\tan 2x\,\text{d}x}=2\left( 1+{{\tan }^{2}}2x \right)+C.\)
Đáp án B:
\(\int{\tan 2x\,\text{d}x}=-\,\ln \left| \cos 2x \right|+C.\)
Đáp án C:
\(\int{\tan 2x\,\text{d}x}=\frac{1}{2}\left( 1+{{\tan }^{2}}2x \right)+C.\)
Đáp án D:
\(\int{\tan 2x\,\text{d}x}=-\,\frac{1}{2}\ln \left| \cos 2x \right|+C.\)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{5}^{2x}}.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp đổi biến số tìm nguyên hàm của hàm số mũ
Lời giải chi tiết :
Ta có \(f\left( x \right)={{25}^{x}}\Rightarrow \int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\int{{{25}^{x}}\,\text{d}x}=\frac{{{25}^{x}}}{\ln 25}+C=\frac{{{5}^{2x}}}{2\ln 5}+C.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\int{{{5}^{2x}}\,\text{d}x}=2.\frac{{{5}^{2x}}}{\ln 5}+C.\)
Đáp án B:
\(\int{{{5}^{2x}}\,\text{d}x}=\frac{{{25}^{x}}}{2\ln 5}+C.\)
Đáp án C:
\(\int{{{5}^{2x}}\,\text{d}x}={{2.5}^{2x}}\ln 5+C.\)
Đáp án D:
\(\int{{{5}^{2x}}\,\text{d}x}=\frac{{{25}^{x\,+\,1}}}{x+1}+C.\)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hàm số nào sau đây không là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+2x}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\) ?
Phương pháp giải :
Tìm nguyên hàm bằng các nguyên hàm cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+2x}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=\frac{{{\left( x+1 \right)}^{2}}-1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=1-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)
\(\Rightarrow \int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\int{\left( 1-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}} \right)\,\text{d}x}=x+\frac{1}{x+1}+C=\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}+C\)
Với \(C=0,\) ta được \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}\,\,\xrightarrow{{}}\) Đáp án B đúng.
Với \(C=-\,4,\) ta được \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}-4=\frac{{{x}^{2}}-3x-3}{x+1}\,\,\xrightarrow{{}}\) Đáp án C đúng.
Với \(C=-\,2,\) ta được \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}-2=\frac{{{x}^{2}}-x-1}{x+1}\,\,\xrightarrow{{}}\) Đáp án D đúng.
Vậy \(y=\frac{{{x}^{2}}+1}{x+1}\) không phải nguyên hàm của hàm số đã cho.
Chọn A
Đáp án A:
\(y=\frac{{{x}^{2}}+1}{x+1}.\)
Đáp án B:
\(y=\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}.\)
Đáp án C:
\(y=\frac{{{x}^{2}}-3x-3}{x+1}.\)
Đáp án D:
\(y=\frac{{{x}^{2}}-x-1}{x+1}.\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} - \cos x + 1\).
Phương pháp giải :
Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản.
Lời giải chi tiết :
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{}^{} {\left( {{2^x} - \cos x + 1} \right)dx} = {{{2^x}} \over {\ln 2}} - \sin x + x + C\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {{{2^x}} \over {\ln 2}} + \sin x + x + C\)
Đáp án B:
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {{{2^x}} \over {\ln 2}} - \sin x + x + C\)
Đáp án C:
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {2^x}.\ln 2 + \sin x + x + C\)
Đáp án D:
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {2^x}.\ln 2 - \sin x + x + C\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau: (Với C là hằng số):
(I) \(\int\limits_{}^{} {0dx} = x + C\) (II) \(\int\limits_{}^{} {{1 \over x}dx} = \ln \left| x \right| + C\) (III) \(\int\limits_{}^{} {\sin xdx} = - \cos x + C\)
(IV) \(\int\limits_{}^{} {\cot xdx} = - {1 \over {{{\sin }^2}x}} + C\) (V) \(\int\limits_{}^{} {{e^x}dx} = {e^x} + C\) (VI) \(\int\limits_{}^{} {{x^n}dx} = {{{x^{n + 1}}} \over {n + 1}} + C\,\,\left( {\forall n \ne - 1} \right)\)
Số phát biểu đúng là:
Phương pháp giải :
Dựa vào bảng nguyên hàm cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Mệnh đề (I) và mệnh đề (IV) sai, còn lại 4 mệnh đề đúng.
Chọn A.
Đáp án A:
4
Đáp án B:
6
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
\(\int {{e^{ - 2x + 1}}dx} \) bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{e^{ax + b}}dx = \dfrac{{{e^{ax + b}}}}{a} + C} .\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int {{e^{ - 2x + 1}}dx = - \dfrac{1}{2}{e^{ - 2x + 1}} + C} \)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\dfrac{1}{2}{e^{ - 2x + 1}} + C.\)
Đáp án B:
\( - \dfrac{1}{2}{e^{ - 2x + 1}} + C.\)
Đáp án C:
\({e^{ - 2x + 1}} + C.\)
Đáp án D:
\( - 2{e^{ - 2x + 1}} + C.\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {\tan ^2}x\) biết phương trình \(F\left( x \right) = 0\) có một nghiệm bằng \(\dfrac{\pi }{4}.\)
Phương pháp giải :
- Sử dụng biến đổi lượng giác: \({\tan ^2}x = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1\).
- Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\dfrac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} = \tan x + C\).
- Sử dụng giả thiết \(F\left( {\dfrac{\pi }{4}} \right) = 0\) tìm C.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\tan ^2}x\) nên
\(\begin{array}{l}F\left( x \right) = \int {{{\tan }^2}x} dx\\ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {\left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} \\ \Rightarrow F\left( x \right) = \tan x - x + C\end{array}\)
Mà \(F\left( {\dfrac{\pi }{4}} \right) = 0 \Rightarrow 1 - \dfrac{\pi }{4} + C = 0 \Leftrightarrow C = \dfrac{\pi }{4} - 1.\)
Vậy \(F\left( x \right) = \tan x - x + \dfrac{\pi }{4} - 1.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = \tan x - 1\)
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = \tan x - x + \dfrac{\pi }{4} - 1\)
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = \tan x + x + \dfrac{\pi }{4} - 1\)
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 4\)
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\ln 4\) thỏa \(F\left( 0 \right) = 4\). Khi đó \(F\left( 1 \right)\) bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm \(\int {{a^x}dx = \dfrac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C} \).
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = {2^x}\ln 4\\ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {f\left( x \right) = \ln 4.\int {{2^x}dx} = \ln 4.\dfrac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C} = {2.2^x} + C\end{array}\)
Mà \(F\left( 0 \right) = 4 \Rightarrow C = 2 \Rightarrow F\left( x \right) = {2.2^x} + 2 \Rightarrow F\left( 1 \right) = 6\)
Chọn D.
Đáp án A:
5
Đáp án B:
\(2{\left( {\ln 2} \right)^2}\)
Đáp án C:
7
Đáp án D:
6
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 8{x^3} + 6x\) là
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\) \(\left( {n \ne - 1} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {8{x^3} + 6x} \right)} dx = 2{x^4} + 3{x^2} + C} \)
Chọn D.
Đáp án A:
\(2{x^4} + 3{x^2} + C.\)
Đáp án B:
\(8{x^4} + 6{x^2} + C.\)
Đáp án C:
\(24{x^2} + 6 + C\)
Đáp án D:
\(2{x^3} + 3x + C.\)
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x} + \sin 8x\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {{a^x}dx} = \dfrac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\), \(\int {\sin kxdx} = - \dfrac{1}{k}\cos kx + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{3^x} + \sin 8x} \right)dx} = \dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \dfrac{1}{8}\cos 8x + C\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \cos 8x + C\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \dfrac{1}{8}\cos 8x + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + \dfrac{1}{8}cos8x + C\)
Đáp án D:
\({3^x}\ln 3 - \dfrac{1}{8}\cos 8x + C\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = 6x + \sin 3x\) thỏa \(F\left( 0 \right) = \dfrac{2}{3}\). Khi đó \(F\left( x \right)\) bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right)\), \(\int {\sin 3xdx} = - \dfrac{1}{k}\cos kx + C\).
Lời giải chi tiết :
Vì \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 6x + \sin 3x\) nên \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {6x + \sin 3x} \right)dx} } \)
\( \Rightarrow F\left( x \right) = 3{x^2} - \dfrac{{\cos 3x}}{3} + C\)
Mà \(F\left( 0 \right) = \dfrac{2}{3} \Rightarrow 3.0 - \dfrac{1}{3} + C = \dfrac{2}{3} \Rightarrow C = 1\)
Vậy \(F\left( x \right) = 3{x^2} - \dfrac{{\cos 3x}}{3} + 1.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(3{x^2} - \dfrac{{\cos 3x}}{3} + 1\)
Đáp án B:
\(3{x^2} - \dfrac{{\cos 3x}}{3} - 1\)
Đáp án C:
\(3{x^2} + \dfrac{{\cos 3x}}{3} + \dfrac{1}{3}\)
Đáp án D:
\(3{x^2} - \dfrac{{\cos 3x}}{3} + \dfrac{2}{3}\)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nếu \(\int {f\left( x \right)dx = \dfrac{{{x^3}}}{3} + {e^x} + C} \) thì \(f\left( x \right)\) bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: \(f\left( x \right) = \left( {\int {f\left( x \right)dx} } \right)'\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\int {f\left( x \right)dx = \dfrac{{{x^3}}}{3} + {e^x} + C} \)\( \Rightarrow f\left( x \right) = \left( {\int {f\left( x \right)dx} } \right)' = {x^2} + {e^x}.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\dfrac{{{x^4}}}{{12}} + {e^x}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{x^4}}}{3} + {e^x}\)
Đáp án C:
\(3{x^2} + {e^x}\)
Đáp án D:
\({x^2} + {e^x}\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hàm số \(F\left( x \right) = {x^2} + \sin x\) là nguyên hàm của hàm số nào?
Phương pháp giải :
Hàm số \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) khi và chỉ khi \(F'\left( x \right) + C = f\left( x \right)\) (C = hằng số).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(F\left( x \right) = {x^2} + \sin x\)\( \Rightarrow F'\left( x \right) = 2x + \cos x\)
Nên \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(y = 2x + \cos x.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(y = \dfrac{1}{3}{x^3} + \cos x\)
Đáp án B:
\(y = 2x + \cos x\)
Đáp án C:
\(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \cos x\)
Đáp án D:
\(y = 2x - \cos x\)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right) = {e^{5x - 3}}.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{e^{ax + b}}dx} = \dfrac{1}{a}{e^{ax + b}} + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {{e^{5x - 3}}dx} = \dfrac{1}{5}{e^{5x - 3}} + C.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\int {f\left( x \right)dx} = 5{e^{5x - 3}} + C\)
Đáp án B:
\(\int {f\left( x \right)dx} = \dfrac{1}{5}{e^{5x - 3}} + C\)
Đáp án C:
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^{5x - 3}} + C\)
Đáp án D:
\(\int {f\left( x \right)dx} = - \dfrac{1}{3}{e^{5x - 3}} + C\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hàm số nào dưới đây không là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nguyên hàm \(\int {\dfrac{{dx}}{x}} = \ln \left| x \right| + C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\dfrac{{dx}}{x}} = \ln \left| x \right| + C = \ln x + C\,\,\left( {do\,\,x > 0} \right)\).
Dựa vào các đáp án ta thấy:
Đáp án A: \(\dfrac{1}{2}\ln {x^2} = \ln \left| x \right| = \ln x\) là 1 nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{x}\) khi \(C = 0\).
Đáp án B: \(\ln x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{x}\) khi \(C = 0\).
Đáp án C: \(\ln 2x = \ln 2 + \ln x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{x}\) khi \(C = \ln 2\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(\dfrac{1}{2}\ln {x^2}\)
Đáp án B:
\(\ln x\)
Đáp án C:
\(\ln 2x\)
Đáp án D:
\(\ln \left( {x + 1} \right)\)
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải :
Ta có: \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) \Rightarrow F'\left( x \right) = f\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) \Rightarrow F'\left( x \right) = f\left( x \right).\)
Có \(F'\left( {5x} \right) = \left( {5x} \right)'f\left( {5x} \right) = 5f\left( {5x} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(F'\left( {5x} \right) = f\left( {5x} \right)\)
Đáp án B:
\(F'\left( {5x} \right) = 5f\left( {5x} \right)\)
Đáp án C:
\(F'\left( {5x} \right) = 5f\left( x \right)\)
Đáp án D:
\(F'\left( {5x} \right) = \dfrac{1}{5}f\left( x \right)\)
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tìm hàm \(F\left( x \right)\) không phải là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm lượng giác để tìm nguyên hàm của hàm số đã cho rồi chọn nguyên hàm không phải là nguyên hàm của hàm số đã cho.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\sin 2xdx} = - \frac{1}{2}\cos 2x + C\) \( \Rightarrow \) đáp án C đúng.
Lại có: \( - \frac{1}{2}\cos 2x + C = - \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}x - 1} \right) + C\)\( = - {\cos ^2}x + C'\)\( \Rightarrow \) đáp án A đúng.
\( - \frac{1}{2}\cos 2x + C = - \frac{1}{2}\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + C\)\( = {\sin ^2}x + C'\) \( \Rightarrow \) đáp án B đúng.
Chọn D.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = - {\cos ^2}x\)
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = {\sin ^2}x\)
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = - \dfrac{1}{2}\cos 2x\)
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = - \cos 2x\)
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x}\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ: \(\int {{a^x}dx} = \dfrac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {{3^x}dx} = \dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\({3^x}\ln 3 + C\)
Đáp án B:
\(x{.3^{x - 1}} + C\)
Đáp án C:
\({3^x} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x\ln x\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \dfrac{3}{4}\). Tìm \(F\left( x \right)\).
Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức nguyên hàm từng phần: \(\int\limits_{}^{} {udv} = uv - \int\limits_{}^{} {vdu} \).
- Thay \(F\left( 1 \right) = \dfrac{3}{4}\) tính hằng số C, từ đó suy ra nguyên hàm của hàm số.
Lời giải chi tiết :
\(F\left( x \right) = \int {x\ln x} dx\).
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln x\\dv = xdx\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \dfrac{{dx}}{x}\\v = \dfrac{{{x^2}}}{2}\end{array} \right.\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}.\ln x - \int {\dfrac{{{x^2}}}{2}.\dfrac{{dx}}{x}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x - \dfrac{1}{2}\int {xdx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x - \dfrac{{{x^2}}}{4} + C\\F\left( 1 \right) = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow - \dfrac{1}{4} + C = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow C = 1\\ \Rightarrow F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x - \dfrac{{{x^2}}}{4} + 1\end{array}\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x - \dfrac{{{x^2}}}{4} + 1\).
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x - \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{1}{2}\).
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}\ln x + \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{1}{2}\).
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = {x^2}\ln x - \dfrac{{{x^2}}}{2} + \dfrac{1}{4}\).
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\) là:
Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức hạ bậc \({\cos ^2}x = \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2}\).
- Sử dụng các công thức tính nguyên hàm: \(\int {dx} = x + C\), \(\int {\cos kxdx} = \dfrac{1}{k}\sin kx + C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(\begin{array}{l}\int {f\left( x \right)dx} \\ = \int {{{\cos }^2}xdx} \\ = \int {\dfrac{{1 + \cos 2x}}{2}dx} \\ = \dfrac{1}{2}\int {dx} + \dfrac{1}{2}\int {\cos 2xdx} \\ = \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\sin 2x + C\\ = \dfrac{x}{2} + \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C\end{array}\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\dfrac{x}{2} - \dfrac{{\sin 2x}}{2} + C\)
Đáp án B:
\(\dfrac{x}{2} - \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{{\sin 2x}}{2} + C\)
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xét \(\int {\dfrac{{{e^x}}}{{\sqrt {{e^x} + 1} }}dx} \), nếu đặt \(t = \sqrt {{e^x} + 1} \) thì \(\int {\dfrac{{{e^x}}}{{\sqrt {{e^x} + 1} }}dx} \) bằng
Phương pháp giải :
Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số.
Lời giải chi tiết :
Đặt \(I = \int {\dfrac{{{e^x}}}{{\sqrt {{e^x} + 1} }}dx} \)
Đặt \(t = \sqrt {{e^x} + 1} \Rightarrow {t^2} = {e^x} + 1\) \( \Rightarrow 2tdt = {e^x}dx\).
Khi đó ta có: \(I = \int {\dfrac{{2tdt}}{t} = \int {2dt.} } \)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\int {2dt.} \)
Đáp án B:
\(\int {2{t^2}dt.} \)
Đáp án C:
\(\int {{t^2}dt.} \)
Đáp án D:
\(\int {\dfrac{{dt}}{2}.} \)
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm \(\int {\dfrac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}dx} \) bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm của hàm số hữu tỷ có bậc tử cao hơn bậc mẫu, ta chia tử cho mẫu sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm của hàm số cơ bản để tìm nguyên hàm của hàm số.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\int {\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}dx} = \int {\frac{{{x^2} + 2x + 1 + 2}}{{x + 1}}dx} \\ = \int {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 2}}{{x + 1}}dx} = \int {\left( {x + 1} \right)dx} + \int {\frac{2}{{x + 1}}dx} \\ = \frac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C.\end{array}\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x - 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)
Đáp án D:
\({x^2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(K.\) Mệnh đề nào dưới đây sai?
Phương pháp giải :
Nếu hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên khoảng thì \(F\left( x \right) + C = \int {f\left( x \right)dx} \).
Lời giải chi tiết :
Nếu hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên khoảng thì \(F\left( x \right) + C = \int {f\left( x \right)dx} \). Suy ra khẳng định A đúng.
Khi đó ta có \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).
Ta lại có \(\left( {\int {f\left( x \right)dx} } \right)' = f\left( x \right) = F'\left( x \right)\). Suy ra khẳng định B, C đúng.
Chọn D.
Đáp án A:
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = F\left( x \right) + C.\)
Đáp án B:
\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = f\left( x \right).\)
Đáp án C:
\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = F'\left( x \right).\)
Đáp án D:
\({\left( {x\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = f'\left( x \right).\)
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nguyên hàm \(\int {\dfrac{{{\rm{d}}x}}{{\sqrt {1 - x} }}} \) bằng
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng : \(\int {\dfrac{{dx}}{{\sqrt {ax + b} }}} = \dfrac{2}{a}\sqrt {ax + b} + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {\dfrac{{{\rm{d}}x}}{{\sqrt {1 - x} }}} = \dfrac{2}{{ - 1}}\sqrt {1 - x} + C = - 2\sqrt {1 - x} + C\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(\sqrt {1 - x} + C.\)
Đáp án B:
\(\dfrac{C}{{\sqrt {1 - x} }}\).
Đáp án C:
\( - 2\sqrt {1 - x} + C.\)
Đáp án D:
\(\dfrac{2}{{\sqrt {1 - x} }} + C.\)
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một vật chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right)\left( {m/s} \right)\) và có gia tốc \(a\left( t \right) = \dfrac{3}{{t + 1}}\left( {m/{s^2}} \right).\) Vận tốc ban đầu của vật là \(6\left( {m/s} \right).\) Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây là bao nhiêu?
Phương pháp giải :
- Tính vận tốc của vật \(v = \int {a\left( t \right)dt} \).
- Sử dụng giả thiết \(v\left( 0 \right) = 6\) tìm \(C\).
- Tính \(v\left( {10} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)dt} = \int {\dfrac{3}{{t + 1}}dt} = 3\ln \left| {t + 1} \right| + C\).
Theo bài ra ta có: \(v\left( 0 \right) = 6 \Leftrightarrow 6\ln 1 + C = 6 \Leftrightarrow C = 6\). Khi đó \(v = 3\ln \left| {t + 1} \right| + 6\).
Vậy vận tốc của vật sau 10 giây là: \(v\left( {10} \right) = 3\ln 11 + 6\,\,\left( {m/s} \right)\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(3\ln 11 - 6.\)
Đáp án B:
\(3\ln 6 + 6.\)
Đáp án C:
\(2\ln 11 + 6.\)
Đáp án D:
\(3\ln 11 + 6.\)
Câu hỏi 51
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x}}\) vàthỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 1\) là
Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{e^{ax + b}}dx} = \dfrac{{{e^{ax + b}}}}{a} + C\).
- Thay \(F\left( 0 \right) = 1\) để tìm hằng số \(C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {{e^{2x}}dx} = \dfrac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).
Lại có \(F\left( 0 \right) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{e^0}}}{2} + C = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} + C = 1 \Leftrightarrow C = \dfrac{1}{2}\).
Vây \(F\left( x \right) = \dfrac{{{e^{2x}}}}{2} + \dfrac{1}{2}\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x}}.\)
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = \dfrac{{{{\rm{e}}^{2x}}}}{2} + \dfrac{1}{2}\).
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = 2{{\rm{e}}^{2x}} - 1.\)
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = {{\rm{e}}^x}.\)
Câu hỏi 52
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tính nguyên hàm \(\int {\dfrac{1}{{1 + x}}dx} \).
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nguyên hàm mở rộng: \(\int {\dfrac{1}{{ax + b}}dx} = \dfrac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).
Lời giải chi tiết :
\(\int {\dfrac{1}{{1 + x}}dx} = \dfrac{1}{1}\ln \left| {1 + x} \right| + C = \ln \left| {1 + x} \right| + C\).
Chọn B.
Đáp án A:
\( - \dfrac{1}{{{{\left( {1 + x} \right)}^2}}} + C.\)
Đáp án B:
\(\ln \left| {1 + x} \right| + C.\)
Đáp án C:
\(\log \left| {1 + x} \right| + C.\)
Đáp án D:
\(\ln \left( {1 + x} \right) + C.\)
Câu hỏi 53
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x - 6{x^2}\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số cơ bản để làm bài.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\left( {\sin x - 6{x^2}} \right)dx} \) \( = - \cos x - \dfrac{{6{x^3}}}{3} + C\)\( = - \cos x - 2{x^3} + C\)
Chọn A.
Đáp án A:
\( - \cos x - 2{x^3} + C\)
Đáp án B:
\(\cos x - 2{x^3} + C\)
Đáp án C:
. \( - \cos x - 18{x^3} + C\)
Đáp án D:
\(\cos x - 18{x^3} + C\)
Câu hỏi 54
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho \(I = \int\limits_0^4 {\sin \sqrt x dx} ,\) nếu đặt \(u = \sqrt x \) thì:
Phương pháp giải :
Đặt \(u = \sqrt x \Rightarrow {u^2} = x \Rightarrow dx = 2udu\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow u = 0\\x = 4 \Rightarrow u = 2\end{array} \right..\) Từ đó chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(I = \int\limits_0^4 {\sin \sqrt x dx} \)
Đặt \(u = \sqrt x \Rightarrow {u^2} = x \Rightarrow dx = 2udu\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow u = 0\\x = 4 \Rightarrow u = 2\end{array} \right..\)
\( \Rightarrow I = \int\limits_0^2 {2u\sin udu} .\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(I = \int\limits_0^4 {2u\sin udu} \)
Đáp án B:
\(I = \int\limits_0^4 {u\sin udu} \)
Đáp án C:
\(I = \int\limits_0^2 {2u\sin udu} \)
Đáp án D:
\(I = \int\limits_0^2 {u\sin udu} \)
Câu hỏi 55
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + 2020\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số cơ bản để tìm đáp án đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^4} + 2020} \right)dx} \) \( = \dfrac{{{x^5}}}{5} + 2020x + C.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(4{x^3} + 2020x + C\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{x^5}}}{5} + 2020x + C\)
Đáp án C:
\(4{x^3} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{{x^5}}}{5} + C\)
Câu hỏi 56
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{2x - 1}}.\)
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\dfrac{1}{{ax + b}}dx} = \dfrac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {f\left( x \right)dx = } \int {\dfrac{1}{{2x - 1}}dx} \) \( = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C\)
Đáp án B:
\(F\left( x \right) = \ln \left| {2x - 1} \right| + C\)
Đáp án C:
\(F\left( x \right) = \ln \left( {2x - 1} \right) + C\)
Đáp án D:
\(F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\ln \left( {2x - 1} \right) + C\)
Câu hỏi 57
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + {3^x}\) là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm số mũ: \(\int {{a^x}dx} = \dfrac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\int {\left( {{x^3} + {3^x}} \right)dx} = \dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(3{x^2} + {3^x}\ln 3 + C\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{{x^4}}}{4} + {3^x}\ln 3 + C\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{3^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)
Câu hỏi 58
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 3}}{{x - 2}}\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = 1\). Tính \(F\left( 0 \right)\)
Phương pháp giải :
- Biến đổi \(\dfrac{{x + 3}}{{x - 2}} = 1 + \dfrac{5}{{x - 2}}\).
- Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C,\,\,\int {\dfrac{{dx}}{x} = \ln \left| x \right| + C} \).
- Thay \(F\left( 1 \right) = 1\), tính \(C\). Từ đó tính \(F\left( 0 \right)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(\begin{array}{l}F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\dfrac{{x + 3}}{{x - 2}}dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \int {\left( {1 + \dfrac{5}{{x - 2}}} \right)dx} = x + 5\ln \left| {x - 2} \right| + C\end{array}\).
Theo bài ra ta có: \(F\left( 1 \right) = 1 \Rightarrow 1 + 5\ln 1 + C = 1 \Rightarrow C = 0\).
Do đó \( \Rightarrow F\left( x \right) = x + 5\ln \left| {x - 2} \right|\).
Vậy \(F\left( 0 \right) = 5\ln 2\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(F\left( 0 \right) = 5\ln 2\)
Đáp án B:
\(F\left( 0 \right) = 1 + \ln 2\)
Đáp án C:
\(F\left( 0 \right) = \ln 2\)
Đáp án D:
\(F\left( 0 \right) = 1 + 5\ln 2\)
Câu hỏi 59
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}\).
Phương pháp giải :
- Sử dụng biến đổi \({\sin ^2}x.{\cos ^2}x = \dfrac{1}{4}{\sin ^2}2x\) biến đổi hàm số đã cho.
- Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản \(\int {\dfrac{1}{{{{\sin }^2}\left( {ax + b} \right)}}dx} = - \dfrac{1}{a}\cot \left( {ax + b} \right) + C\).
Lời giải chi tiết :
Ta có :
\(\begin{array}{l}\int {\dfrac{1}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}dx} = \int {\dfrac{1}{{\dfrac{1}{4}.4{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}dx} \\ = \int {\dfrac{4}{{{{\sin }^2}2x}}dx} = 4.\left( { - \dfrac{1}{2}\cot 2x} \right) + C\\ = - 2\cot 2x + C\end{array}\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(2\cot 2x + C\)
Đáp án B:
\( - \cot 2x + C\)
Đáp án C:
\(\cot 2x + C\)
Đáp án D:
\( - 2\cot 2x + C\)
Câu hỏi 60
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây là sai ?
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức nguyên hàm các hàm số cơ bản.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A : sai do nếu \(\alpha = - 1\) thì công thức trở thành : \(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\).
Đáp án B : đúng.
Đáp án C : đúng.
Đáp án D : đúng.
Chọn A.
Đáp án A:
\(\int {{x^\alpha }dx} = \dfrac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\)(\(C\)là hằng số, \(\alpha \) là hằng số)
Đáp án B:
\(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)(\(C\)là hằng số)
Đáp án C:
\(\int {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\)(\(C\)là hằng số) với \(x \ne 0\).
Đáp án D:
Mọi hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) đều có nguyên hàm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).