Bài 5. Phương trình mũ và phương trình lôgarit

Lý thuyết và bài tập bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit, chương II, phần Giải tích, Toán 12

1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản

- Phương trình mũ cơ bản có dạng  ax =  b, trong đó a,b là hai số đã cho, a dương và khác 1;

- Phương trình lôgarit cơ bản có dạng 

logax = b, trong đó a, b là hai số đã cho, a dương và khác 1;

2. Nghiệm của phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản 

- Nếu b ≤ 0 thì ax =  b vô nghiệm; nếu b> 0 thì ax =  b ⇔ x = logab.

- Với mọi b luôn có logax = b ⇔ x = ab.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 80 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Giải phương trình \({6^{2x - 3}} = 1\) bằng cách đưa về dạng \({a^{A(x)}} = {\rm{ }}{a^{B(x)}}\) và giải phương trình A(x) = B(x).

Lời giải chi tiết

\({6^{(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3)}} = {\rm{ }}1{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}{6^{(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3)}} = {\rm{ }}{6^0} \Leftrightarrow {\rm{ }}2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{3 \over 2}\)

Câu hỏi 2 trang 81 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Giải phương trình: \({1 \over 5}{.5^{2x}} + {5.5^x} = 250\) bằng cách đặt ẩn phụ \(t = {5^x}\)

Lời giải chi tiết

Đặt \(t = {5^x}\), ta có:

\(\eqalign{
& {1 \over 5}{t^2} + 5t = 250\cr & \Leftrightarrow {t^2} + 25t - 1250 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
t = 25 \hfill \cr
t = - 50\,\,(loai) \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow {5^x} = 25 \Leftrightarrow x = 2 \cr}\)

Câu hỏi 3 trang 81 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Tính x, biết: \({\log _3}x = {1 \over 4}\)

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa logarit ta có: \(x = {3^{{1 \over 4}}}\)

Câu hỏi 4 trang 82 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Cho phương trình: \({\log _3}x + {\log _9}x = 6\)

Hãy đưa các logarit ở vế trái về cùng cơ số.

Lời giải chi tiết

\({\log _9}x = {\log _{3^2}}x = {1 \over 2}{\log _3}x\)

Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình:

\({\log _3}x + {1 \over 2}{\log _3}x = 6\)

Câu hỏi 5 trang 83 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Giải phương trình: \({({\log _2}x)^2} - 3{\log _2}x + 2 = 0\) bằng cách đặt ẩn phụ \(t = {\log _2}x\).

Lời giải chi tiết

Với \(t = {\log _2}x\). Ta có phương trình đã cho tương đương với phương trình:

Câu hỏi 6 trang 83 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Giải phương trình: \({\log _{{1 \over 2}}}x + {({\log _2}x)^2} = 2\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\log _{\dfrac{1}{2}}}x + {\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} = 2\,\left( {DK:x > 0} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _{{2^{ - 1}}}} + {\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} = 2\\ \Leftrightarrow  - {\log _2}x + {\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} = 2\\ \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} - {\log _2}x - 2 = 0\end{array}\)

Đặt \(t = {\log _2}x\) phương trình trở thành:

Bài 1 trang 84 sách giáo khoa Giải tích 12

Giải các phương trình mũ:

LG a

a) \({\left( {0,3} \right)^{3x - 2}} = 1\);         

Phương pháp giải:

+) Sử dụng các công thức của hàm lũy thừa:  \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\;\;\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}};\;\;{a^0} = 1.\)

+) Đưa phương trình về dạng:  \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\;\;\left( * \right)\) sau đó giải phương trình (*) tìm nghiệm của phương trình rồi kết luận nghiệm.

Bài 2 trang 84 sách giáo khoa Giải tích 12

Giải các phương trình mũ:

LG a

a) \({3^{2x-1}} + {3^{2x}} =108\);

Phương pháp giải:

+) Sử dụng các công thức cơ bản của hàm lũy thừa, biến đổi phương trình về các dạng cơ bản sau đó giải phương trình.

+) Đưa phương trình về dạng: \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right).\)

+) Giải các phương trình bằng phương pháp đổi biến.

+) Khi đổi biến nhớ đặt điều kiện cho biến mới.

Bài 3 trang 84 sách giáo khoa Giải tích 12

Giải các phương trình logarit

LG a

a) \({lo{g_3}\left( {5x{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}lo{g_3}\left( {7x{\rm{ }} + {\rm{ }}5} \right)}\)

Phương pháp giải:

+) Tìm điều kiện xác định.

+) Đưa về cùng cơ số: \({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) > 0\\ g\left( x \right) > 0\\ f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết:

Bài 4 trang 85 sách giáo khoa Giải tích 12

Giải các phương trình lôgarit:

LG a

a) \({1 \over 2}\log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = \log 5{\rm{x}} + \log {1 \over {5{\rm{x}}}}\)

Phương pháp giải:

Các bước giải phương trình logarit:

+) Tìm điều kiện xác định.

+) Sử dụng các phương pháp tương ứng để giải phương trình (có các phương pháp: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hóa….).

+) Giải phương trình để tìm ẩn và so sánh với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm của phương trình.


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN GIẢI TÍCH - TOÁN 12

CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

ÔN TẬP CUỐI NĂM - GIẢI TÍCH 12

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 12

CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC 12

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất